Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035

Số hiệu 174/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2017
Ngày có hiệu lực 08/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 08 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 12/TTr-SKHĐT ngày 28/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

1.1. Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy lợi của cả nước.

1.2. Phát triển thuỷ lợi đảm bảo bền vững, nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, thống nhất theo lưu vực sông và hệ thống công trình thủy lợi. Khai thác sử dụng phải tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với việc chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, tái tạo nguồn nước bằng cả biện pháp công trình và phi công trình.

1.3. Xây dựng công trình theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng, phục vụ đa mục tiêu, hỗ trợ cho các ngành khác phát triển, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.

1.4. Huy động các nguồn lực xã hội, mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và phát triển thủy lợi gắn với sản xuất nông nghiệp hàng hóa và phát triển công nghiệp. Từng bước xã hội hóa đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác sử dụng công trình.

2. Mục tiêu quy hoạch

2.1. Mục tiêu chung

Đề ra phương án quy hoạch và bước thực hiện cho các nhiệm vụ chính là: cấp nước, phòng chống lũtiêu thoát nước. Đảm bảo phát triển bền vững, sử dụng và bảo vệ hiệu quả nguồn nước trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp và kết hợp phục vụ các ngành kinh tế xã hội theo các giai đoạn đến năm 2025 định hướng đến năm 2035.

2.2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2016 - 2025:

- Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 38.420/45.200ha tương đương 85% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 20% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho 2.980/29.800ha tương đương 10% diện tích cây trồng cạn chủ lực tập trung (cam, chè, mía…).

- Có 98% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

- Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 1.950ha.

- Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất, góp phần bảo vệ cho trên 1.900ha diện tích đất sản xuất và bảo vệ cho trên 28.000 nhân khẩu.

b) Giai đoạn 2026 - 2035:

+ Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 40.680/45.200ha tương đương 90% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 25% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho: 3.600 - 4.000/29.800ha cây trồng cạn tập trung.

+ Có 100% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 98% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

[...]