Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
Số hiệu | 171/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Vy Văn Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN VĂN BẢN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 14/TTr-STP ngày 28/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 20 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và 05 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực một phần văn bản (Thời điểm rà soát đến hết ngày 31/12/2014),(Có Danh mục văn bản kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
Mẫu số: 03
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN VĂN BẢN
(Thời điểm rà soát đến hết ngày 31/12/2014)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171 /QĐ-UBND ngày 30 /01 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn )
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
|
NGHỊ QUYẾT |
|
|
|
|
NĂM 2008 |
|
|
|
|
01 |
Nghị quyết |
04/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 |
Về việc điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 156/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
21/12/2014 |
|
NĂM 2010 |
|
|
|
|
02 |
Nghị quyết |
17/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 |
Về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
21/12/2014 |
|
NĂM 2011 |
|
|
|
|
03 |
Nghị quyết |
49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 |
Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
21/12/2014 |
|
NĂM 2013 |
|
|
|
|
04 |
Nghị quyết |
120/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 |
Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh |
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh |
21/12/2014 |
05 |
Nghị quyết |
123/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 |
Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2014 |
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
31/12/2014 |
|
NĂM 2014 |
|
|
|
|
06 |
Nghị quyết |
139/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 |
Về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2014 |
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
31/12/2014 |
|
|
QUYẾT ĐỊNH |
|
|
|
|
NĂM 2003 |
|
|
|
|
07 |
Quyết định |
26/2003/QĐ-UB ngày 05/11/2003 |
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng và phát triển đường giao thông nông thôn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
01/5/2014 |
|
NĂM 2004 |
|
|
|
|
08 |
Quyết định |
31/2004/QĐ-UB; ngày 20/5/2004 |
Về việc quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 05/01/2014 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
01/02/2014 |
|
NĂM 2006 |
|
|
|
|
09 |
Quyết định |
11/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 |
Về việc quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
13/12/2014 |
10 |
Quyết định |
21/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
02/10/2014 |
|
NĂM 2008 |
|
|
|
|
11 |
Quyết định |
07/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 |
Về việc Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi: - Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; - Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
19/12/2014 |
12 |
Quyết định |
32/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 |
Ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) tỉnh Lạng Sơn |
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 |
|
13 |
Quyết định |
33/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 |
Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi: - Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; - Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn - Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
19/12/2014
25/12/2014 |
|
NĂM 2009 |
|
|
|
|
14 |
Quyết định |
20/2009/QĐ-UBND ngày 02/10/2009 |
Về việc giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng |
Bị thay thế bởi Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc chuyển giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc sang tổ chức hành nghề công chứng |
30/8/2014 |
|
NĂM 2010 |
|
|
|
|
15 |
Quyết định |
10/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 |
Ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
21/12/2014
|
16 |
Quyết định |
12/2010/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo |
Bị thay thế bởi Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
02/10/2014 |
17 |
Quyết định |
19/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 |
Ban hành Quy định thời gian thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
25/12/2014 |
|
NĂM 2011 |
|
|
|
|
18 |
Quyết định |
15/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
15/5/2014 |
19 |
Quyết định |
16/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 |
Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
15/5/2014 |
|
NĂM 2013 |
|
|
|
|
20 |
Quyết định |
07/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 |
Về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Bị thay thế bởi Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
09/01/2015 |
Tổng số: 20 văn bản (gồm có 06 Nghị quyết và 14 Quyết định đã hết hiệu lực)
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
|
NGHỊ QUYẾT |
|
|
|
|
NĂM 2007 |
|
|
|
|
01 |
Nghị quyết |
88/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 về quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
- Mục I Mức chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (quy định mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu). |
- Mục I bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2). |
21/12/2014 |
|
|
|
- Mục II Mức chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (quy định mức thu lệ phí chứng minh nhân dân) |
- Mục II bị thay thế bởi Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2). |
|
|
NĂM 2008 |
|
|
|
|
02 |
Nghị quyết |
05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Điểm d, Khoản 1, Điều 1
|
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2). |
21/12/2014 |
|
NĂM 2010 |
|
|
|
|
03 |
Nghị quyết |
05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
- Sửa đổi tên gọi - Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3; - Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3; - Sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 3, Điều 3 |
- Bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Điều 1) |
21/12/2014 |
|
NĂM 2011 |
|
|
|
|
04 |
Nghị quyết |
65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Điểm a, Khoản 1, Điều 1
|
Bị thay thế bởi Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2) |
21/12/2014 |
|
|
QUYẾT ĐỊNH |
|
|
|
|
NĂM 2012 |
|
|
|
|
05 |
Quyết định |
26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Khoản 7 mục I phụ lục
|
Bị sửa đổi, điều chỉnh Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh (Điều 1)
|
15/6/2014 |
* Tổng số: 05 văn bản ( 04 Nghị quyết và 01 Quyết định hết hiệu lực một phần)