ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại,
xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và sử dụng
xe ô tô cứu thương;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của HĐND Thành phố về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội; Nghị quyết
số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND Thành phố về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018
của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 7631/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2023 và Công văn
số 449/STC-QLCS ngày 25 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày
26/9/2023 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập (bao gồm cả cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở Thành phố),
tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động,
Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố (sau
đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết
định này.
Điều 2.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
1. Đối tượng sử dụng, số lượng,
chủng loại xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo
Quyết định này.
2. Mức giá xe ô tô chuyên
dùng.
a) Mức giá mua xe ô tô
chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này. Giá
mua xe là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật,
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ
phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ
phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để
xác định tiêu chuẩn, định mức.
b) Khi thực hiện mua sắm,
các cơ quan, đơn vị phải căn cứ vào đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, chủng loại,
nhãn hiệu, kết cấu có liên quan và giá thị trường tại thời điểm mua sắm, thực
hiện lựa chọn đơn vị cung cấp theo quy định pháp luật về đấu thầu, đảm bảo giá
mua không vượt quá giá mua tối đa do UBND Thành phố quy định tại Quyết định
này.
c) Trường hợp mức giá mua xe
trên thị trường tại thời điểm mua sắm cao hơn so với mức giá tối đa do UBND
Thành phố ban hành tại Quyết định này, Sở Tài chính tham mưu báo cáo UBND Thành
phố quyết định mức giá mua xe tối đa đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện.
1. Người đứng đầu các sở,
ban, ngành, đoàn thể, đơn vị trực thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện,
thị xã.
a) Quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức ban hành theo Quyết định này và theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Thực hiện rà soát sắp xếp
lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo quy định. Báo cáo kết
quả sắp xếp lại, xử lý xe ô tô gửi Sở Tài chính trước ngày 15/03/2024.
c) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc, trực thuộc:
Thực hiện quản lý, khai
thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá
trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý
về xe ô tô theo quy định.
Chủ động bố trí, sắp xếp, giải
quyết chế độ chính sách cho các lái xe ô tô theo quy định; phối hợp Sở Nội vụ để
giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
d) Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc kiến nghị đề xuất, kịp thời phản
ánh Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính.
a) Hướng dẫn việc thực hiện
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố theo quy định tại Quyết định này.
b) Phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện mua sắm, xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc
phạm vi quản lý theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Tổng hợp khó khăn, vướng
mắc và kiến nghị đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ
đạo.
3. Sở Nội vụ.
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc bố trí, sắp xếp công việc, giải quyết chế độ, chính sách cho
lái xe và xử lý các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi các xe ô tô được sắp xếp,
xử lý theo quy định; báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo đối với những nội
dung vượt thẩm quyền.
4. Kho bạc Nhà nước Hà Nội.
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng kèm theo Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối
với các nội dung liên quan đến mua sắm, sửa chữa, thanh lý và các hình thức xử
lý khác đối với xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng
quy định pháp luật.
Điều 4.
Điều khoản thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 02 tháng 3 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết định số
11/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng UBND Thành
phố; Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị trực thuộc Thành phố;
Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CM;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC 01:
ĐỐI TƯỢNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của UBND Thành phố)
Stt
|
Đối tượng sử dụng
|
Chủng loại xe
|
Số lượng xe (tối đa)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Xe ô tô chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế
|
1
|
Bệnh viện, cơ sở khám chữa
bệnh
|
Xe cứu thương (đáp ứng
tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế)
|
+ Dưới 50 giường bệnh: 01
xe.
+ Từ 50 giường bệnh đến dưới
100 giường bệnh: 02 xe.
+ Từ 100 giường bệnh đến
dưới 200 giường: 03 xe.
+ Từ 200 giường bệnh đến
dưới 300 giường: 04 xe.
+ Từ 300 giường bệnh trở
lên, nếu tăng thêm 150 giường bệnh thì định mức được thêm 01 xe.
|
|
2
|
Trung tâm Cấp cứu 115
Thành phố
|
Xe cứu thương (đáp ứng
tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế) hoặc xe cứu thương có kết cấu đặc biệt
|
50 xe
|
|
3
|
Trung tâm y tế quận, huyện,
thị xã
|
Xe cứu thương (đáp ứng
tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế)
|
01 xe/đơn vị
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải vận
chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế)
|
02 xe/đơn vị
|
|
4
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Thành phố
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 12-16 chỗ ngồi
vận chuyển người bệnh)
|
04 xe
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải chở
máy phun và hóa chất lưu động)
|
03 xe
|
|
5
|
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 7 chỗ ngồi 2
cầu gầm cao phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ thuộc diện Ban
Thường vụ Thành ủy quản lý)
|
01 xe
|
|
6
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Xe ô tô chuyên dùng có kết
cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế (Xe xét nghiệm, kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm lưu động)
|
05 xe
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải vận
chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế)
|
01 xe
|
|
7
|
Các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp khác trực thuộc Sở Y tế (Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình;
Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
Hà Nội; Trung tâm Pháp y Hà Nội)
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải hoặc
xe 12-16 chỗ ngồi vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, vận
chuyển người bệnh, giám định pháp y, vận chuyển tử thi, gắn mô hình giảng dạy,
mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan)
|
01 xe/đơn vị
|
|
8
|
Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Các Trung tâm Bảo trợ xã hội;
Trung tâm Chăm sóc người khuyết tật Hà Nội; Các Trung tâm chăm sóc và Phục hồi
chức năng người tâm thần; Các cơ sở cai nghiện ma túy; Trung tâm chăm sóc
nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà
Nội; Các Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công, Trung tâm Điều dưỡng
người có công)
|
Xe cứu thương (đáp ứng
tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế) hoặc Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử
dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 12-16 chỗ ngồi vận
chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần, vận chuyển người bệnh, vận chuyển dụng
cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng)
|
01 xe/đơn vị
|
|
II
|
Nhóm xe ô tô có kết cấu
đặc biệt
|
1
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
(Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Xe chở tiền
|
01 xe
|
|
2
|
Ban Quản lý các dự án và
khai thác hạ tầng (Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc)
|
Xe quét hút bụi đường
|
01 xe
|
|
Xe cần cẩu
|
01 xe
|
|
Xe phun nước rửa đường
|
01 xe
|
|
Xe cuốn ép rác, chở rác
|
01 xe
|
|
III
|
Nhóm xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) hoặc xe
ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Ban phục vụ lễ tang Hà Nội
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội)
|
Xe ô tô được gắn biển hiệu
nhận biết hoặc gắn thiết bị chuyên dùng (Xe phục vụ tang lễ)
|
Tối đa 130 xe
|
|
|
Trong đó:
|
Xe tang
|
63 xe
|
|
Xe 16 -45 chỗ ngồi
|
53 xe
|
|
Xe chở cốt, xe tải lạnh
bảo quản thi hài, xe gắn tượng Phật, xe chở hoa phục vụ tang lễ
|
14 xe
|
|
2
|
Trường Trung cấp nghề Giao
thông công chính Hà Nội (Sở Lao động Thương binh và Xã hội)
|
Xe ô tô được gắn biển hiệu
nhận biết (Xe tập lái)
|
Tối đa 35 xe
|
|
|
Trong đó:
|
Xe 05 chỗ ngồi
|
26 xe
|
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
04 xe
|
|
Xe tải
|
05 xe
|
|
3
|
Thanh tra Sở Giao thông vận
tải (Sở Giao thông vận tải)
|
Xe ô tô được gắn biển hiệu
nhận biết (Xe thanh tra giao thông)
|
Tối đa 58 xe
|
|
|
Trong đó:
|
Xe bán tải
|
42 xe (Văn phòng Thanh tra
Sở: 04 xe; 04 Đội thanh tra GTVT chuyên ngành: 02 xe/01 Đội; 30 Đội thanh tra
GTVT quận, huyện, thị xã: 01 xe/01 Đội)
|
Trường hợp chuyển giao các
Đội thanh tra GTVT quận, huyện, thị xã về cấp huyện, định mức mỗi đội thanh
tra GTVT quận, huyện, thị xã là 01 xe
|
Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm
cao
|
01 xe
|
|
Xe tải gắn cần cẩu
|
09 xe
|
|
Xe cứu hộ giao thông
|
05 xe
|
|
Xe gắn thiết bị cân tải
trọng
|
01 xe
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải (cơ
quan thường trực Ban An toàn giao thông Thành phố)
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng (Xe 5-16 chỗ ngồi gắn loa lưu động tuyên truyền an toàn giao thông)
|
01 xe
|
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Xe ô tô gắn thiết bị
chuyên dùng (Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm cao phục vụ thông tin, truyền thông)
|
01 xe
|
|
6
|
Đài Phát thanh và truyền hình
Hà Nội
|
Xe ô tô được gắn biển hiệu
nhận biết (Xe chuyên dùng phục vụ công tác phát thanh truyền hình)
|
Tối đa 32 xe
|
|
|
Trong đó:
|
Xe 5-16 chỗ ngồi
|
27 xe
|
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
|
Xe thu phát tín hiệu,
truyền hình lưu động
|
04 xe
|
|
7
|
Thanh tra Sở Tài nguyên và
Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Xe ô tô được gắn biển hiệu
nhận biết (Xe phục vụ thanh tra tài nguyên và môi trường)
|
02 xe
|
|
|
Trong đó:
|
Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm
cao
|
01 xe
|
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
|
8
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Xe ô tô gắn thiết bị
chuyên dùng (Xe 12-16 chỗ ngồi hoặc Xe tải gắn thiết bị phục vụ quan trắc
môi trường)
|
02 xe
|
|
9
|
Văn phòng Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng (Xe 9-16 chỗ ngồi phục vụ kiểm tra kiểm định đo lường chất lượng)
|
02 xe
|
|
IV
|
Nhóm xe tải
|
1
|
Các cơ sở cai nghiện ma
túy (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
Xe tải
|
01 xe/đơn vị
|
|
2
|
Các đơn vị nghệ thuật trực
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
|
Xe tải
|
01 xe/đơn vị
|
|
3
|
Trung tâm huấn luyện và
thi đấu thể dục thể thao (Sở Văn hóa và Thể thao).
|
Xe tải
|
01 xe
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ sau sắp xếp, kiện toàn tiếp quản chức
năng, nhiệm vụ của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Xe tải
|
01 xe
|
|
V
|
Nhóm xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
1
|
Các Trung tâm Điều dưỡng
người có công, Trung tâm Nuôi dưỡng và
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
02 xe/đơn vị
|
|
|
Điều dưỡng người có công (Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội).
|
|
|
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng chống
tệ nạn xã hội; các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm Chăm sóc Người khuyết
tật Hà Nội; Làng trẻ em Birla Hà Nội; Trung tâm Phục hồi chức năng Việt Hàn; Trung
tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội; Các cơ sở cai nghiện ma túy; Trung tâm
chăm sóc nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin
thành phố Hà Nội; Các trường Trung cấp, Trung cấp nghề; Trung tâm Dịch vụ Việc
làm Hà Nội; Trung Tâm Công tác Xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội; Làng trẻ
em SOS Hà Nội; Trường PTDL Herman Gmeiner)
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe/đơn vị
|
|
3
|
Các đơn vị nghệ thuật trực
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể
thao; Trung tâm Văn hóa Thành phố (Sở Văn hóa và Thể thao)
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe/đơn vị
|
|
4
|
Văn phòng Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Xe trên 16 chỗ ngồi (Xe 24
chỗ ngồi)
|
01 xe
|
|
5
|
Trường PTCS Nguyễn Đình
Chiểu (Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
|
6
|
Các trường đại học, cao đẳng
trực thuộc Thành phố, Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong, Trung tâm chính trị
quận, huyện, thị xã.
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe/đơn vị
|
|
7
|
Ban Quản lý Khu công nghệ
cao Hòa Lạc
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
|
8
|
Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp và Hỗ trợ phát triển phụ nữ Hà Nội (Hội liên hiệp phụ nữ thành phố
Hà Nội)
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
|
PHỤ LỤC 02:
MỨC GIÁ TỐI ĐA MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của UBND Thành phố)
Stt
|
Chủng loại xe
|
Mức giá tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Xe cứu thương
|
1.200 triệu đồng/xe
|
2
|
Xe chở tiền
|
1.600 triệu đồng/xe
|
3
|
Xe chở cốt, Xe gắn tượng
Phật phục vụ tang lễ
|
1.600 triệu đồng/xe.
|
4
|
Xe bán tải
|
950 triệu đồng/xe
|
5
|
Xe tải đến 1 tấn
|
500 triệu đồng/ xe
|
6
|
Xe tải trên 1 tấn đến 1,5
tấn
|
600 triệu đồng/xe
|
7
|
Xe tải trên 1,5 tấn đến
2,5 tấn
|
650 triệu đồng/xe
|
8
|
Xe tải trên 2,5 đến 3,5 tấn
|
900 triệu đồng/xe
|
9
|
Xe tải trên 3,5 tấn; Xe tải
lạnh bảo quản thi hài
|
1.100 triệu đồng/xe
|
10
|
Xe tải gắn cần cẩu, xe cứu
hộ giao thông
|
1.600 triệu đồng/xe
|
11
|
Xe 5 -7 chỗ ngồi 01 cầu
|
950 triệu đồng/xe
|
12
|
Xe 7 chỗ ngồi 02 cầu
|
1.600 triệu đồng/xe
|
13
|
Xe 9 - 16 chỗ ngồi
|
1.300 triệu đồng/xe
|
14
|
Xe trên 16 đến 24 chỗ ngồi
|
1.600 triệu đồng/xe
|
15
|
Xe trên 24 đến 30 chỗ ngồi
|
1.800 triệu đồng/xe
|
16
|
Xe trên 30 đến 45 chỗ ngồi
|
2.500 triệu đồng/xe
|
17
|
Xe xét nghiệm, kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm lưu động; Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt trang bị cho
Trung tâm cấp cứu 115 Thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo
chỉ đạo của Thành phố; Xe gắn thiết bị cân tải trọng; Xe thu phát tín hiệu,
truyền hình lưu động; Xe tang; Xe quét hút bụi đường; Xe cần cẩu; Xe phun nước
rửa đường; Xe cuốn ép rác, chở rác.
|
UBND Thành phố quyết định
giá mua xe tại thời điểm mua sắm
|
Ghi chú: Giá
mua xe là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật,
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí
trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí
cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác
định tiêu chuẩn, định mức.