ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1416/TTr-STC ngày 15 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa) sử
dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) và
nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan đến xác định, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết
định này.
Điều 2.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Kon Tum (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để: lập kế hoạch và
dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ
xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Nguyên tắc xác định giá mua
xe ô tô:
Giá mua xe ô tô trong tiêu chuẩn,
định mức là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật,
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ
phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ
phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để
xác định tiêu chuẩn, định mức.
Trường hợp mức giá xe ô tô
chuyên dùng tại thời điểm mua sắm có biến động cao hơn mức giá quy định tại Quyết
định này và trường hợp cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo về Sở Tài
chính để kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi
xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Tỉnh ủy).
3. Xe ô tô chuyên dùng quy định
tại Quyết định này phải được sử dụng theo đúng mục đích được xác định cụ thể
theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; trường hợp
có thể bố trí sử dụng kết hợp để phục vụ công tác chung mà không ảnh hưởng đến
mục đích chính của xe chuyên dùng thì cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản
lý, sử dụng xe ô tô báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (qua Sở Tài chính) quyết định cho phép sử dụng kết hợp nhưng phải
cân đối số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Số lượng và mức giá mua xe ô
tô quy định tại Quyết định này là số lượng và mức giá tối đa. Căn cứ vào nhu cầu
sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện nhiệm vụ được giao và nguồn hình thành tài
sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, nguồn kinh phí thực hiện mua sắm (nguồn
ngân sách nhà nước cấp, ngân sách nhà nước hỗ trợ, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được phép sử dụng
theo quy định của pháp luật), cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao,
điều chuyển, mua sắm xem xét, quyết định số lượng và mức giá mua xe phù hợp, bảo
đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 06 tháng 5 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum và Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa
đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định
số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.TTL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 21/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên đơn vị/Đối tượng sử dụng
|
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH
|
|
1
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế
|
|
|
|
|
1.1
|
Công ty Đầu tư phát triển hạ
tầng Khu kinh tế
|
Xe tải phục vụ vận chuyển nước
tưới hệ thống cây xanh bồn cảnh
|
1
|
310
|
|
Xe tải vận chuyển đất sạt lở
|
1
|
240
|
|
Xe tải nâng người (sửa chữa hệ
thống điện, cắt thấp tán, khống chế chiều cao cây xanh)
|
1
|
1.400
|
|
2
|
Đài Phát thanh- Truyền
hình tỉnh Kon Tum
|
Xe truyền hình lưu động
|
3
|
1.200
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
3.1
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
Xe tải sử dụng thực hiện nhiệm
vụ thanh tra
|
1
|
600
|
|
Xe bán tải thực hiện nhiệm vụ
thanh tra
|
2
|
1.600
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
Xe chuyên dùng loại 29 chỗ làm
trạm cân
|
1
|
1.560
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
|
|
|
|
4.1
|
Bảo tàng- Thư viện tỉnh
|
Xe tải thư viện lưu động đa
phương tiện
|
1
|
520
|
|
4.2
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
thể dục thể thao
|
Xe 29 chỗ ngồi phục vụ vận động
viên tham gia các giải thể thao thành tích cao
|
1
|
1.560
|
|
Xe 19 chỗ phục vụ vận động
viên tham gia các giải thể thao thành tích cao
|
1
|
1.900
|
|
4.3
|
Trung tâm Văn hóa- Nghệ thuật
|
Xe trên 40 chỗ chở cán bộ, diễn
viên đi phục vụ biểu diễn văn nghệ
|
1
|
2.500
|
|
Xe bán tải phục vụ hoạt động
văn hóa, thông tin tuyên truyền, chiếu phim lưu động
|
2
|
900
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
Xe tải sân khấu phục vụ biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
2
|
2.500
|
|
Xe 19 chỗ phục vụ hoạt động
tuyên truyền lưu động biểu diễn
|
1
|
1.900
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi cục kiểm lâm tỉnh
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Chi cục Kiểm Lâm
|
Xe cẩu xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính tịch thu sung quỹ nhà nước
|
1
|
1.900
|
|
Xe trên 16 chỗ phục vụ công
tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng
|
1
|
1.900
|
|
5.2
|
Các Đội Kiểm lâm cơ động và
phòng cháy chữa cháy rừng
|
Xe tải có gắn cẩu phục vụ công
tác quản lý, bảo vệ rừng (mỗi đơn vị 01 xe)
|
1
|
1.900
|
|
6
|
Sở Lao động- Thương binh
và Xã hội
|
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm Bảo trợ và Công tác
xã hội tỉnh
|
Xe trên 16 chỗ phục vụ đưa
đón thân nhân liệt sĩ đến thăm viếng mộ
|
1
|
1.900
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
|
|
7.1
|
Trường phổ thông trung học
dân tộc nội trú tỉnh
|
Xe trên 16 chỗ phục vụ công
tác nuôi dạy, hoạt động giáo dục cho học sinh
|
1
|
1.900
|
|
8
|
Trường Cao đẳng Kon
Tum
|
|
|
|
|
|
Đào tạo lái xe hạng B
|
Xe ô tô 4-7 chỗ ngồi
|
41
|
950
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
|
|
Xe tải nhỏ 1,5 tấn
|
3
|
350
|
|
Đào tạo lái xe hạng C
|
Xe tải trên 3,5 tấn
|
6
|
950
|
9
|
Ban Quản lý Vườn quốc gia
Chư Mom Ray
|
Xe tải có gắn cẩu phục vụ
công tác quản lý, bảo vệ rừng
|
1
|
1.900
|
|
II
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố
Kon Tum
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Xe bán tải phục vụ tuyên truyền
|
1
|
900
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1.2
|
Ủy ban nhân dân phường/Đơn vị
quản lý trật tự đô thị
|
Xe tải quản lý trật tự đô thị
dưới 3,5 tấn (Mỗi phường 01 xe)
|
1
|
230
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc
Hồi
|
|
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Văn hóa, thể thao,
Du lịch và truyền thông
|
Xe bán tải phục vụ tuyên truyền,
thông tin lưu động
|
1
|
900
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
2.2
|
Trung tâm Môi trường và Dịch
vụ đô thị
|
Xe ép rác, vận chuyển rác tối
đa 9 tấn (thùng 15m3)
|
5
|
1.140
|
|
Xe tải (Chăm sóc, tưới cây
xanh, chỉnh trang đô thị) tối đa 5m3
|
1
|
1.200
|
|
Xe tải gắn cần cẩu nâng người
(cắt tỉa cây xanh đô thị và sửa chữa điện công lộ)
|
1
|
1.900
|
|
2.3
|
Ủy ban nhân dân thị trấn/Đơn
vị quản lý trật tự đô thị
|
Xe tải quản lý trật tự đô thị
dưới 3,5 tấn (Mỗi thị trấn 01 xe)
|
1
|
230
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Kon
Plông
|
|
|
|
|
3.1
|
Trung tâm Văn hóa- Thể
thao-Du lịch và Truyền thông
|
Xe bán tải phục vụ tuyên truyền,
thông tin lưu động
|
1
|
900
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
3.2
|
Trung tâm Môi trường và Dịch
vụ đô thị
|
Xe ép rác, vận chuyển rác tối
đa 9 tấn (thùng 15m3)
|
3
|
1.140
|
|
Xe cẩu (Sửa chữa điện công lộ)
|
1
|
1.900
|
|
Xe tải tối đa 5m3 (Chăm
sóc, tưới cây xanh, chỉnh trang đô thị)
|
1
|
1.200
|
|
3.3
|
Ủy ban nhân dân thị trấn/Đơn
vị quản lý trật tự đô thị
|
Xe tải quản lý trật tự đô thị
dưới 3,5 tấn (Mỗi thị trấn 01 xe)
|
1
|
230
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân các huyện
còn lại
|
|
|
|
|
4.1
|
Đài Truyền thanh- Truyền
hình/Trung tâm Văn hóa-Thể thao- Du lịch và Truyền thông huyện/Trung tâm Văn
hóa/Phòng Văn hóa- Thông tin (Đội Thông tin lưu động)
|
Xe bán tải phục vụ tuyên truyền,
thông tin lưu động
|
1
|
900
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng/gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
của pháp luật
|
4.2
|
Trung tâm Môi trường và Dịch
vụ đô thị/Trung tâm Dịch vụ công ích/Phòng Kinh tế- Hạ tầng (Đội vệ sinh môi
trường)
|
Xe ép rác, vận chuyển rác tối
đa 9 tấn (thùng 15m3)
|
3
|
1.140
|
|
4.3
|
Ủy ban nhân dân thị trấn/Đơn
vị quản lý trật tự đô thị
|
Xe tải quản lý trật tự đô thị
dưới 3,5 tấn (Mỗi thị trấn 01 xe)
|
1
|
230
|
|