ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2021/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ CÔNG THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI TỈNH VÀ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đo đạc bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm
vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi một
số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr-STNMT ngày 15 tháng 6 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá dịch
vụ công do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm:
a) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
b) Kiểm tra, thẩm định bản
trích đo địa chính thửa đất;
c) Đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân) khi
có yêu cầu cung cấp dịch vụ công. b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Giá
dịch vụ công do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
1. Giá đo đạc chỉnh lý bản
trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính, được
quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Giá kiểm tra, thẩm định bản
trích đo địa chính thửa đất, được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
3. Giá đo đạc tài sản gắn liền
với đất, được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện giá dịch vụ kèm theo Quyết định này;
b) Công khai giá dịch vụ trên
Trang thông tin điện tử của Sở để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ trong
trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán;
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi,
quản lý giá dịch vụ theo quy định.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Kon Tum, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố: Tổ chức thu
theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết
công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan, đơn vị thu.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum công khai giá dịch
vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2021.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Trường
hợp các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan nộp hồ sơ trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định của Quyết định
này.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.PHS
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH
LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon
Tum)
Đơn
vị tính: Đồng/thửa
STT
|
DỊCH VỤ
|
MỨC GIÁ
|
Phụ cấp khu vực 0,2
|
Phụ cấp khu vực 0,3
|
Phụ cấp khu vực 0,4
|
Phụ cấp khu vực 0,5
|
Phụ cấp khu vực 0,7
|
I
|
Đo đạc, chỉnh lý và lập bản
trích lục thửa đất khu vực đô thị
|
1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
1.031.352
|
1.058.222
|
1.085.091
|
1.111.961
|
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
1.224.731
|
1.256.638
|
1.288.546
|
1.320.453
|
|
3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
1.298.383
|
1.332.206
|
1.366.030
|
1.399.853
|
|
4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
1.590.001
|
1.631.425
|
1.672.849
|
1.714.273
|
|
5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
2.182.431
|
2.239.292
|
2.296.153
|
2.353.015
|
|
6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
3.351.894
|
3.437.438
|
3.524.764
|
3.612.090
|
|
7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
4.022.274
|
4.127.065
|
4.231.856
|
4.336.647
|
|
8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
4.357.463
|
4.470.987
|
4.584.510
|
4.698.034
|
|
9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
4.692.652
|
4.766.327
|
4.937.165
|
5.059.421
|
|
10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
5.363.032
|
5.502.753
|
5.642.475
|
5.782.196
|
|
11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
6.033.410
|
6.190.597
|
6.347.784
|
6.504.971
|
|
II
|
Đo đạc, chỉnh lý và lập bản
trích lục thửa đất ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
|
707.299
|
725.212
|
743.125
|
778.951
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
|
839.917
|
861.189
|
882.461
|
925.004
|
3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
|
893.559
|
916.187
|
938.815
|
984.070
|
4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
|
1.087.769
|
1.115.317
|
1.142.864
|
1.197.959
|
5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
|
1.490.343
|
1.528.085
|
1.565.827
|
1.641.310
|
6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
|
2.298.721
|
2.356.939
|
2.415.156
|
2.531.591
|
7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
|
2.758.466
|
2.828.327
|
2.898.187
|
3.037.909
|
8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
|
2.988.338
|
3.064.021
|
3.139.703
|
3.291.068
|
9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
|
3.218.210
|
3.299.714
|
3.381.219
|
3.544.227
|
10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
|
3.677.954
|
3.771.102
|
3.864.250
|
4.050.545
|
11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
|
4.137.699
|
4.242.490
|
4.347.281
|
4.556.863
|
Ghi chú:
1. Mức giá trên đã bao gồm thuế
VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm
thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa
chính và có yêu cầu cung cấp dịch
vụ đo đạc.
2. Trường hợp tách từ 01 thửa
thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ.
3. Trường hợp tách từ 01 thửa
thành n thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn
nhất).
4. Trường hợp gộp các thửa liền
nhau thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
PHỤ LỤC II
GIÁ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon
Tum)
Đơn
vị tính: Đồng/thửa
STT
|
QUY MÔ DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT
|
MỨC GIÁ
|
Phụ cấp khu vực 0,2
|
Phụ cấp khu vực 0,3
|
Phụ cấp khu vực 0,4
|
Phụ cấp khu vực 0,5
|
Phụ cấp khu vực 0,7
|
I
|
Khu vực đô thị
|
|
1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
644.595
|
661.388
|
678.182
|
694.976
|
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
765.457
|
785.399
|
805.341
|
825.283
|
|
3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
811.489
|
832.629
|
853.769
|
874.908
|
|
4
|
Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2
|
993.751
|
1.019.641
|
1.045.531
|
1.071.421
|
|
5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
1.364.019
|
1.399.558
|
1.435.096
|
1.470.634
|
|
6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
2.094.934
|
2.148.399
|
2.202.978
|
2.257.556
|
|
7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
2.513.921
|
2.579.416
|
2.644.910
|
2.710.404
|
|
8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
2.723.414
|
2.794.367
|
2.865.319
|
2.936.271
|
|
9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
2.932.908
|
2.978.955
|
3.085.728
|
3.162.138
|
|
10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
3.351.895
|
3.439.221
|
3.526.547
|
3.613.872
|
|
11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
3.770.881
|
3.869.123
|
3.967.365
|
4.065.607
|
|
II
|
Ngoài khu vực đô thị
|
|
1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
|
442.062
|
453.257
|
464.453
|
486.844
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
|
524.948
|
538.243
|
551.538
|
578.128
|
3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
|
558.475
|
572.617
|
586.759
|
615.044
|
4
|
Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2
|
|
679.856
|
697.073
|
714.290
|
748.725
|
5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
|
931.464
|
955.053
|
978.642
|
1.025.819
|
6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
|
1.436.701
|
1.473.087
|
1.509.473
|
1.582.244
|
7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
|
1.724.041
|
1.767.704
|
1.811.367
|
1.898.693
|
8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
|
1.867.711
|
1.915.013
|
1.962.314
|
2.056.918
|
9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
|
2.011.381
|
2.062.322
|
2.113.262
|
2.215.142
|
10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
|
2.298.721
|
2.356.939
|
2.415.156
|
2.531.591
|
11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
|
2.586.062
|
2.651.556
|
2.717.051
|
2.848.039
|
Ghi chú: Mức giá
trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực
hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính
và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản vẽ trích đo địa chính thửa
đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề
nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.
PHỤ LỤC III
GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon
Tum)
Đơn
vị tính: Đồng/thửa
STT
|
Diện tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng
|
MỨC GIÁ
|
Phụ cấp khu vực 0,2
|
Phụ cấp khu vực 0,3
|
Phụ cấp khu vực 0,4
|
Phụ cấp khu vực 0,5
|
Phụ cấp khu vực 0,7
|
1
|
Đo đạc tài sản là nhà và
công trình xây dựng khác gắn liền với đất khu vực đô thị
|
1.1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
1.805.341
|
1.852.362
|
1.899.384
|
1.946.406
|
|
1.2
|
100m2 đến 300m2
|
2.143.842
|
2.199.680
|
2.255.519
|
2.311.357
|
|
1.3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
2.272.763
|
2.331.954
|
2.391.145
|
2.450.335
|
|
1.4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
2.783.234
|
2.855.725
|
2.928.217
|
3.000.709
|
|
1.5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
3.820.262
|
3.919.769
|
4.019.277
|
4.118.784
|
|
1.6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
5.867.358
|
6.020.178
|
6.172.998
|
6.325.819
|
|
1.7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
7.040.829
|
7.224.214
|
7.407.598
|
7.590.982
|
|
1.8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
7.627.565
|
7.826.231
|
8.024.898
|
8.223.564
|
|
1.9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
8.214.301
|
8.428.249
|
8.642.198
|
8.856.146
|
|
1.10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
9.387.772
|
9.632.285
|
9.876.797
|
10.121.310
|
|
1.11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
10.561.244
|
10.836.320
|
11.111.397
|
11.386.474
|
|
2
|
Đo đạc tài sản là nhà và công
trình xây dựng khác gắn liền với đất khu vực ngoài đô thị
|
2.1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
|
884.124
|
906.515
|
928.906
|
973.689
|
2.2
|
100m2 đến 300m2
|
|
1.049.897
|
1.076.486
|
1.103.076
|
1.156.255
|
2.3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
|
1.116.938
|
1.145.222
|
1.173.507
|
1.230.076
|
2.4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
|
1.359.766
|
1.394.201
|
1.428.635
|
1.497.504
|
2.5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
|
1.863.087
|
1.910.264
|
1.957.441
|
2.051.796
|
2.6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
|
2.873.402
|
2.946.174
|
3.018.945
|
3.164.488
|
2.7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
|
3.448.082
|
3.535.408
|
3.622.734
|
3.797.386
|
2.8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
|
3.735.422
|
3.830.026
|
3.924.629
|
4.113.835
|
2.9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
|
4.022.763
|
4.124.643
|
4.226.523
|
4.430.284
|
2.10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
|
4.597.443
|
4.713.878
|
4.830.312
|
5.063.181
|
2.11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
|
5.172.123
|
5.303.112
|
5.434.101
|
5.696.079
|
3
|
Đo đạc tài sản gắn liền với
đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác khu vực đô thị
|
3.1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
773.717
|
793.870
|
814.022
|
834.174
|
|
3.2
|
100m2 đến 300m2
|
918.790
|
942.720
|
966.651
|
990.582
|
|
3.3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
974.041
|
999.409
|
1.024.776
|
1.050.144
|
|
3.4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
1.192.814
|
1.223.882
|
1.254.950
|
1.286.018
|
|
3.5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
1.637.255
|
1.679.901
|
1.722.547
|
1.765.193
|
|
3.6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
2.514.582
|
2.580.076
|
2.645.571
|
2.711.065
|
|
3.7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
3.017.498
|
3.096.092
|
3.174.685
|
3.253.278
|
|
3.8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
3.268.956
|
3.354.099
|
3.439.242
|
3.524.385
|
|
3.9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
3.520.415
|
3.612.107
|
3.703.799
|
3.795.491
|
|
3.10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
4.023.331
|
4.128.122
|
4.232.913
|
4.337.704
|
|
3.11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
4.526.247
|
4.644.137
|
4.762.027
|
4.879.917
|
|
4
|
Đo đạc Tài sản gắn liền với
đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác khu vực ngoài đô thị
|
4.1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
|
530.474
|
543.909
|
557.344
|
584.213
|
4.2
|
100m2 đến 300m2
|
|
629.938
|
645.892
|
661.846
|
693.753
|
4.3
|
Lớn hơn 300m2 đến
500m2
|
|
670.163
|
687.133
|
704.104
|
738.046
|
4.4
|
Lớn hơn 500m2 đến
1.000m2
|
|
815.860
|
836.520
|
857.181
|
898.502
|
4.5
|
Lớn hơn 1.000m2 đến
3.000m2
|
|
1.117.852
|
1.146.158
|
1.174.465
|
1.231.077
|
4.6
|
Lớn hơn 3.000m2 đến
10.000m2
|
|
1.724.041
|
1.767.704
|
1.811.367
|
1.898.693
|
4.7
|
Lớn hơn 01ha đến 10ha
|
|
2.068.849
|
2.121.245
|
2.173.640
|
2.278.432
|
4.8
|
Lớn hơn 10ha đến 50ha
|
|
2.241.253
|
2.298.015
|
2.354.777
|
2.468.301
|
4.9
|
Lớn hơn 50ha đến 100ha
|
|
2.413.658
|
2.474.786
|
2.535.914
|
2.658.170
|
4.10
|
Lớn hơn 100ha đến 500ha
|
|
2.758.466
|
2.828.327
|
2.898.187
|
3.037.909
|
4.11
|
Lớn hơn 500ha đến 1.000ha
|
|
3.103.274
|
3.181.867
|
3.260.461
|
3.417.647
|
Ghi chú:
1. Mức giá trên đã bao gồm thuế
VAT; áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.
2. Trường hợp nhà, công trình xây
dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc
riêng từng tầng thì chỉ tính mức giá 01 tầng.
3. Trường hợp nhà, công trình
xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải
đo đạc riêng từng tầng thì mức giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên.
4. Trường hợp thửa đất có nhiều
hạng mục công trình riêng lẻ, độc lập thì mức giá tính riêng cho mỗi hạng mục
công trình theo bảng trên.
5. Trường hợp ranh giới nhà,
công trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần mức giá đối với
công tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa
đất thì chỉ thu theo mức giá tại Phụ lục 1; nếu đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo mức giá của Phụ lục
3 này).