ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1675/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1154/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy
sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 284/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 100/TTr-SNN&PTNT ngày
19/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực Thủy sản đã được công bố tại Quyết định số
1185/QĐ-UBND, ngày 22/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1675/QĐ-UBND, ngày 25/6/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
BNN-VLG-288475
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài)
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài)
|
Thông tư số 284/2016/TT-BTC,
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy
sản
|
Thủy sản
|
Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh
Long
|
2
|
VLG-285746
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn tỉnh (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài)
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn tỉnh (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài)
|
Thông tư số 284/2016/TT-BTC,
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy
sản
|
Thủy sản
|
Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh
Long
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết đúng thời
gian quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu
điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải
quyết theo đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn
chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết
và chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết theo đúng thời gian quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP, ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
+ Bản thuyết minh điều kiện cơ
sở sản xuất theo Mẫu số 12.NT ban hành kèm theo Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP, ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Thủy sản: 12,5 ngày
làm việc (Chuyên viên 10,5 ngày, lãnh đạo phòng 01 ngày, lãnh đạo đơn vị 01
ngày).
Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do;
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi
trồng thủy sản: 5.700.000 đồng/lần (có hoạt động sản xuất)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất (Mẫu số 11.NT ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính Phủ);
+ Bản thuyết minh điều kiện cơ
sở sản xuất (Mẫu số 12.NT ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính Phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Địa điểm sản xuất nằm trong
khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
+ Khu sản xuất có tường, rào
ngăn cách với bên ngoài
+ Có nhà xưởng kết cấu vững chắc,
nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm; tường,
trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm
chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp;
+ Trang thiết bị tiếp xúc với
nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất.
Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học,
vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;
+ Có phòng thử nghiệm hoặc có
thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất;
+ Phải xây dựng và áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội
dung: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất;
tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật
gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải;
+ Có nhân viên kỹ thuật được
đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công
nghệ thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thủy sản năm 2017;
+ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
+ Thông tư số 284/2016/TT-BTC,
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Mẫu
số 11.NT
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
Thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: ……………………………………………..
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………… Số
Fax: ……………….. E-mail: …………
2. Lĩnh vực công nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp
|
□
|
- Thức ăn bổ sung
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
- Sản phẩm khác
|
□
|
Sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học
|
□
|
- Hóa chất xử lý môi trường
|
□
|
- Hỗn hợp khoáng, vitamin,
...
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo giấy
này, gồm:……………………………………..
4. Đăng ký cấp lần đầu:
□ Đăng ký cấp
lại: □
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
|
………., ngày … tháng
… năm 20…..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12.NT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
Thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số … ngày ... tháng
… năm.....)
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ sản xuất:
………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………… Số fax:
………………. E-mail: ………………
2. Sản phẩm dự kiến sản xuất:
……………………………………………………
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
………………………………..
|
Có □
|
Không □
|
4. Thuyết minh chi tiết điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………………
b) Nhà xưởng, trang thiết bị:
……………………………………………………
c) Phân tích chất lượng trong
quá trình sản xuất: ………………………………
d) Hệ thống kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học: ……………………………
đ) Nhân viên kỹ thuật:
……………………………………………………………
e) Tài liệu gửi kèm theo thuyết
minh gồm: ………………………………………
g) Danh sách sản phẩm kèm theo:
………………………………………………
|
………., ngày …
tháng … năm 20…..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết đúng thời
gian quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu
điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải
quyết theo đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long: Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết
và chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết theo đúng thời gian quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, gửi lại cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP, ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
+ Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận;
+ Bản chính Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Thủy sản: 02 ngày làm
việc (Chuyên viên 1,5 ngày, lãnh đạo phòng 0,5 ngày, lãnh đạo đơn vị 0,5 ngày).
Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất (Mẫu số 01.NT ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cấp lại Giấy chứng nhận trong
các trường hợp sau:
+ Bị mất, hư hỏng;
+ Thay đổi thông tin của tổ chức,
cá nhân trong giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thủy sản năm 2017;
+ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
+ Thông tư số 284/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Mẫu
số 11.NT
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
Thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: ……………………………………………..
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………… Số
Fax: ……………….. E-mail: …………
2. Lĩnh vực công nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp
|
□
|
- Thức ăn bổ sung
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
- Sản phẩm khác
|
□
|
Sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học
|
□
|
- Hóa chất xử lý môi trường
|
□
|
- Hỗn hợp khoáng, vitamin,
...
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo
giấy này, gồm:……………………………………..
4. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
|
………., ngày …
tháng … năm 20…..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|