Quyết định 16334/CT-QĐ năm 2008 về biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 16334/CT-QĐ
Ngày ban hành 30/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Đình Tấn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16334/CT-QĐ

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU TỶ LỆ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRÊN DOANH THU.

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Điều 38 Luật quản lý thuế; khoản 6 Điều 10 Chương II Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ công văn 15908/BTC-TCT ngày 29/12/2008 của Bộ Tài chính về việc áp dụng tỉ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán theo quy định,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu để tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán theo quy định.

Điều 2. Biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế được thực hiện thống nhất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.

Điều 4. Các Phòng thuộc Cục và các Chi cục thuế Quận Huyện có trách nhiệm triển khai và thực hiện Quyết định này.

 

 

Nơi nhận: 
- UBND/TP         ] “Để báo cáo”.
- Tổng cục thuế ]
- UBND Quận, Huyện “Để biết”.

- BLĐ Cục thuế
- Các Phòng thuộc Cục;
- Các Chi cục thuế Quận, Huyện;  
- Lưu:VT,THNVDT.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đình Tấn

 

BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TRÊN DOANH THU

Áp dụng đối với cá nhân kinh doanh

(Ban hành kèm theo quyết định số: 16334 /QĐ-CT ngày 30 tháng 12 năm 2008

STT

Ngành nghề

Tỉ lệ TN chịu thuế

Quận

Huyện

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

10

8

Riêng:

- Hoạt động gia công, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị.

23

19

2

Xây dựng:

Trong đó:

 

 

 - Xây dựng có bao thầu NVL.

10

8

 - Xây dựng không bao thầu NVL

18

16

3

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

Trong đó:

 

 

 - Bán buôn.

4

2

 - Bán lẻ hàng hóa.

7

5

 - Bán vàng bạc, đá quý.

0.5

0.5

 - Xe hai bánh gắn máy (bao gồm cả xe đạp điện).

2

2

 - Đại lý hưởng hoa hồng.

35

31

 - Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

25

21

4

Vận tải kho bãi

Trong đó:

 

 

 - Vận tải hành khách.

12

10

 - Vận tải hàng hóa.

12

10

 - Cho thuê kho bãi và lưu giữ hàng hóa.

28

25

 - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải.

33

28

5

Dịch vụ ăn uống.

Riêng:

23

19

 - Nhà hàng, quán rượu, bia, quầy bar.

28

21

6

Dịch vụ lưu trú và dịch vụ khác

Trong đó:

 

 

 - Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở; kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ.

35

30

 - Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; kinh doanh nhà trọ.

28

22

 - Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.

35

30

 - Cầm đồ.

36

28

 - Dịch vụ khác.

28

25

Ghi chú:

Đối với trường hợp kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỉ lệ của hoạt động chính. Trường hợp các hoạt động điều là hoạt động chính và không xác định được riêng biệt từng hoạt động thì áp dụng tỉ lệ ngành nghề cao nhất.