Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1631/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/05/2012
Ngày có hiệu lực 31/05/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đình Thọ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1631/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh hóa)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực: Hành chính tư pháp

1

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (qua ủy quyền) (Số seri: T-THA-200661-TT).

2

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 đối với công dân Việt Nam (trực tiếp cho người có yêu cầu) (Số seri: T-THA-200662-TT).

3

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 đối với người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam (trực tiếp cho người có yêu cầu) (Số seri: T-THA-200663-TT).

4

Xin thôi quốc tịch Việt Nam (Số seri: T-THA-200664-TT).

5

Nhập quốc tịch Việt Nam (Số seri: T-THA-200666-TT).

6

Trở lại quốc tịch Việt Nam (Số seri: T-THA-200667-TT).

7

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Số seri: T-THA-200668-TT).

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (qua ủy quyền)

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009)

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-200661-TT

Lĩnh vực: Hành chính tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009).

- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tiến hành tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp.

- Nếu việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của ngành Công an thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Công an tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.

- Sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân. Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Trường hợp sau khi đã tra cứu thông tin lý lịch tư pháp về án tích tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng đương sự có hay không có án tích thì Sở Tư pháp liên hệ với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ, thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 05 ngày làm việc.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 25; Điều 26 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ).

Bước 4: Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (có mẫu): 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp);

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao;

- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).

4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 10 ngày đối với công dân Việt Nam kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại Thanh Hóa.

- Không quá 15 ngày đối với công dân Việt Nam kể từ đủ 14 tuổi trở lên đã cư trú ở nhiều tỉnh hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Tòa án Tỉnh, Tòa án huyện, Cơ quan Thi hành án dân sự...

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/TT-LLTP).

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Mẫu số 04/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).

8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đ/đồng/lần/người

- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/đồng/lần/người

- Những trường hợp sau đây miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

2. Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu Lý lịch tư pháp số 1.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009, có hiệu lực ngày 01/7/2010;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 10/01/2011;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 12/8/2011;

- Thông tư 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 20/01/2012;

- Thông tư số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin Lý lịch tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/6/2012.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu số 04/TT-LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)

Kính gửi: .....................................…………………

[...]