ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 162/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
26 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
87/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 29/TTr-SLĐTBXH ngày
25/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (Ba)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 921/QĐ- UBND
ngày 15/4/2020; Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện nhiệm vụ sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Một
cửa cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch
vụ công trực tuyến.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thiết lập cấu hình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1083/QĐ-UBND
ngày 06/5/2020; Quyết định 1084/QĐ-UBND ngày 06/5/2020.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
Thủ trưởng cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định Quy trình nội bộ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
|
|
1
|
2.001959.000.00.00.H61
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02
cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
lần chi trả tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh
viên đang học hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư số 18/2018/TT-
BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Quyết định số 1083/QĐ- UBND ngày 06/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
|
1
|
2.002284.000.00.00.H61
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp
cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
lần chi trả tiếp theo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh
viên đang học hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư số 18/2018/TT-
BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Quyết định 1084/QĐ- UBND ngày 06/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
2.001960.000.00.00.H61
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02
cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong lần chi trả tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh
viên đang học hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành
phố nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-
TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-
BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Quyết định 1084/QĐ- UBND ngày 06/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng
dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc
đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp
chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ
sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học
được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Chi trả học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện
chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt
cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bố sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn
đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ họp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp
cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo
công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường
hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp
hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẩu
số 1
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỈNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân:………………………….cấp ngày……háng……năm…….nơi cấp…………
Lớp:…….. Khóa: ………Khoa:……………..
Mã số học sinh, sinh
viên:…………………………….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
.., ngày ....
tháng .... năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên Cơ sở giảo dục nghề
nghiệp);
- (Tên Phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng
Đào tạo).
|
Họ và tên:………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………..
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân:……………………cấp ngày……..tháng ……….năm ……….nơi cấp……………..
Lớp:……..
Khóa:………..Khoa:………………….
Mã số học sinh, sinh
viên:…………………………
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………. theo quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề
nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………. ” với lý do1: ……………………………
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trườngtrong dịp Tết Nguyên đán)
|
………..,ngày…..tháng….năm…….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chưong trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng
dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc
đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh,
sinh viên đang theo học hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp
chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ
sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học
được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Chi trả học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện
chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt
cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn
đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp
cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo
công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường
hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp
hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẩu
số 1
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỈNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân:………………………….cấp ngày……tháng……năm…….nơi cấp…………
Lớp:…….. Khóa: ………Khoa:……………..
Mã số học sinh, sinh viên:…………………………….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
., ngày .... tháng
.... năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên Cơ sở giảo dục nghề
nghiệp);
- (Tên Phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng
Đào tạo).
|
Họ và tên:………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………..
Số định danh cá nhân/Căn cước công
dân:……………………cấp ngày……..tháng ……….năm ……….nơi cấp……………..
Lớp:……..
Khóa:………..Khoa:………………….
Mã số học sinh, sinh
viên:…………………………
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………. theo quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề
nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………. ” với lý do1: ……………………………
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trườngtrong dịp Tết Nguyên đán)
|
………..,ngày…..tháng….năm…….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng
dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh
viên.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã,
thành phố nơi học sinh, sinh viên đó có hộ khẩu thường trú hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ cấp
chính sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê duyệt danh
sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thông báo
cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Bước 5: Chi trả học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bố sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính đế đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường họp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiêu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn
đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh
viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp
lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng
năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố thông báo công khai về thời gian
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh
viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn
quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố
nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp
hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10 /2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ vê chính sách nội trú
đôi với học sinh, sinh viên học cao đăng, trung cấp;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Mấu
số 2
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giảo dục nghề nghiệp tư
thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:……………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………..
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân:………………………….cấp ngày ….tháng….. năm…..nơi cấp……………..
Lớp: ………..Khóa:………… Khoa:
………………
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:…………………..
Mã số học sinh, sinh
viên:…………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tuớng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
, ngày ....tháng
....năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sơ giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………
Xác nhận anh/chị:……………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ………. Học kỳ:…….................Năm học…….lớp ……..khoa …………….khóa học……………….
thời gian khóa học…………………(năm) hệ đào tạo của nhà trường.
Kỷ luật:……………………………..(ghi rõ mức
độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn
khóa học (đối với chương trình đào tạo theo số mô-đun hoặc tín chỉ)………………..trong
đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ I:……………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ I: ……………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ II: ……………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ II: ……………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ III: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ III:……………..
Đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ………………………………….theo
quy định.
|
……….., ngày ....
tháng .... năm………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội);
- (Tên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và
tên:……………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân:…..……………….cấp ngày……..tháng……năm……..nơi cấp………………
Lớp:……… Khóa: ………..Khoa:…………
Mã số học sinh, sinh
viên:…………………………………..
Để Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm theo
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng
(ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều
2 Quyết định sổ
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chỉnh phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường
trong dịp Tết Nguyên đán năm………” với lý do[2]:..........
.................................................................................................................................
.......................................................................................................................
….,ngày ....tháng
.. .năm…
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
…..,ngày…..tháng
…năm…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung
1 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên
quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán.
1 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên
quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán.
[2] Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan
liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán.