ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1613/1997/QĐ-UB
|
Nghệ
An, ngày 2 tháng 5 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ PHÒNG NGHỈ KHÁCH SẠN,
NHÀ TRỌ VÀ QUY ĐỊNH KHÁCH SẠN ĐÓN KHÁCH QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ luật tổ chức HĐND
và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết 45/CP
ngày 22 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về đổi mới quản lý và phát triển ngành
du lịch;
- Xét đề nghị của Liên Sở
Tài chính - Vật giá, Du lịch, Thương mại và tờ trình số 01/TT-TS ngày
29/3/1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành khung giá cho thuê phòng nghỉ áp dụng cho các
khách sạn, nhà trọ khu vực thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò như sau:
- Các khách sạn khu vực
thành phố Vinh áp dụng khung giá tiền Việt và ngoại tệ (USD) tại phụ lục số 1
(kèm theo), các khách sạn khu vực thị xã Cửa Lò áp dụng khung giá tiền và ngoại
tệ (USD) tại phụ lục số 2 (kèm theo) ứng với tiêu chuẩn phòng nghỉ từng loại tại
phụ lục số 4, 5, 6, 7, 8 (kèm theo).
- Các nhà trọ khu vực thành
phố Vinh và thị xã cửa Lò áp dụng khung giá tại phụ lục số 3 (kèm theo).
Điều 2: Từ nay, chỉ những khách sạn đạt tiêu chuẩn từ một sao hoặc
tương đương trở lên mới được đón khách du lịch Quốc tế.
Những khách sạn có tên tại
phụ lục số 9 (kèm theo) được đón khách du lịch quốc tế trong năm 1997.
Điều 3: Các khách sạn, nhà trọ phải căn cứ vào khung giá để định giá
cụ thể cho từng loại phòng nghỉ tương ứng với tiêu chuẩn chất lượng và công
khai giá cho thuê tại nơi giao dịch.
Giao cho Sở Tài chính - Vật
giá phối hợp với các Sở du lịch, Thương mại, Cục thuế, Công an tỉnh thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Du lịch, Thương mại, Cục trưởng Cục
thuế, Công an tỉnh, Thủ trưởng các khách sạn, nhà trọ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ngành trung ương và địa phương có khách sạn, nhà trọ như đã nói trên; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
|
UBND TỈNH NGHỆ
AN
Nguyễn Hoàng Kim
|
PHỤ LỤC SỐ 1
KHUNG GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC KHÁCH
SẠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Loại phòng
|
Khung giá tiền Việt 1.000đ
|
Khung giá tiền ngoại tệ USD
|
1
|
Phòng đặc
biệt
|
450
|
350
|
90
|
65
|
2
|
Phòng loại
1
|
340
|
260
|
65
|
45
|
3
|
Phòng loại
2
|
250
|
190
|
45
|
25
|
4
|
Phòng loại
3
|
180
|
120
|
không
|
không
|
5
|
Phòng loại
4
|
110
|
70
|
không
|
không
|
Ghi chú: Trường
hợp số lượng khách ngủ, nghỉ dưới quy định của phòng thì thu tối thiểu 70% mức
giá thuê cả phòng.
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC KHÁCH
SẠN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CỬA LÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Loại phòng
|
Khung giá tiền Việt 1.000đ
|
Khung giá tiền ngoại tệ USD
|
1
|
Phòng đặc
biệt
|
500
|
360
|
100
|
70
|
2
|
Phòng loại
1
|
350
|
290
|
70
|
50
|
3
|
Phòng loại
2
|
280
|
220
|
50
|
30
|
4
|
Phòng loại
3
|
210
|
160
|
không
|
không
|
5
|
Phòng loại
4
|
150
|
90
|
không
|
không
|
Ghi chú: Trường
hợp số lượng khách ngủ, nghỉ dưới quy định của phòng thì thu tối thiểu 70% mức
giá thuê cả phòng.
PHỤ LỤC SỐ 3
KHUNG GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC NHÀ
TRỌ KHU VỰC THÀNH PHỐ VINH VÀ THỊ XÃ CỬA LÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Khu vực
|
Đơn giá tiền việt (1.000đ)
|
Ghi chú
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
1
|
Thành phố
Vinh
|
70
|
30
|
|
2
|
Thị xã Cửa
Lò
|
80
|
40
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG
PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
A. BUỒNG NGỦ (các
thiết bị tiện nghi loại cao cấp)
|
4. Đồ sành, sứ, thủy
tinh.
|
1. Đồ
gỗ
|
- Đĩa kê
cốc.
|
- Giường ngủ.
- Bàn đầu giường.
- Giá để hành lý.
- Bàn làm việc.
- Ghế ngồi làm việc.
- Tủ đựng quần áo.
- Bàn trà, ghế thấp (xa
lông đệm).
- Hộp màn.
- Giá để vô tuyến.
|
- Gạt tàn thuốc lá
- Lọ hoa.
- Phích nước nóng.
- Bộ ấm chén trà uống nước.
- Cốc thủy tinh (uống nước
lọc).
- Bình nước lọc.
5. Các loại khác.
- Hộp đựng chè.
- Mắc treo quần áo (trong
tủ).
|
2. Đồ
vải.
|
- Dép đi trong nhà (mỗi
giường một đôi)
|
- Đệm nằm.
- Ga trải giường.
- Gối.
- Chăn len.
- Vò chăn.
- Màn.
- Ri đô che cửa hai lớp
(lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối).
- Tấm phủ giường.
- Thảm chùi chân (có thể
trải cả phòng).
|
- Túi đựng
đồ giặt là.
- Mắt thần (nếu có).
- Cặp đựng các ấn phẩm quảng
cáo dịch vụ trong khách sạn, giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy phòng.
- Túi kim chỉ, bàn chải
dày, quần áo.
B. BUỒNG VỆ SINH (Thiết
bị cao cấp)
- Vòi tắm hoa sen.
- Vòi nóng lạnh (hòa được)
24/24.
- Bồn tắm
nằm.
|
3. Đồ
điện.
|
- Bàn cầu bệt có nắp.
|
- Máy điều hòa nhiệt độ.
- Ti vi màu.
- Điện thoại.
- Tủ lạnh.
- Đèn bàn làm việc.
- Đèn phòng.
- Đèn đầu giường.
- Chuông
gọi cửa.
|
- Chậu rửa mặt.
- Hộp đựng xà phòng.
- Cốc đánh răng.
- Xà phòng 20g.
- Bàn chải đánh răng, thuốc
đánh răng.
- Giá trên
Lavabo.
- Gương soi
trên Lavabo.
- Hộp đựng giấy vệ sinh.
- Bồ đựng rác nhựa có nắp.
- Thảm trải cửa phòng vệ
sinh.
- Khăn mặt và khăn tắm.
- Cuộn giấy vệ sinh.
- Giá treo khăn mặt khăn
tắm.
Nước gội đầu, dao cạo
râu.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG
PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An)
A. BUỒNG
NGỦ.
|
- Phích
nước nóng.
|
1. Đồ
gỗ.
|
- Lọ hoa
|
- Giường ngủ.
- Bàn đầu giường.
- Giá để hành lý.
- Bàn làm việc.
- Ghế ngồi làm việc.
- Tủ đựng quần áo.
- Giá để vô tuyến.
- Bàn trà, ghế thấp (xa
lông đệm)
- Hộp màn.
2. Đồ vải.
- Đệm nằm.
- Ga trải giường.
- Gối.
- Thảm chùi chân.
- Màn.
- Ri đô che cửa 2 lớp (lớp
mỏng màu sáng, lớp dày màu tối).
- Chăn len.
- Vỏ chăn.
3. Đồ điện.
- Máy điều hòa nhiệt độ.
- Ti vi màu.
- Điện thoại.
- Đèn bàn làm việc.
- Đèn phòng.
- Đèn đầu giường.
- Chuông gọi cửa.
4. Đồ sành, sứ, thủy
tinh.
- Bộ ấm chén trả uống nước.
- Đĩa kê
cốc.
|
- Bình đựng nước lọc.
- Cốc thủy tinh (uống nước
lọc).
- Gạt tàn thuốc lá.
5. Các loại khác.
- Hộp đựng chè.
- Túi kim chỉ.
- Mắc treo
quần áo (trong tủ).
- Túi đựng
đồ giặt là.
- Dép đi trong nhà (mỗi
giường một đôi).
- Cặp đựng các ấn phẩm quảng
cáo dịch vụ trong khách sạn, giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy.
B. BUỒNG
VỆ SINH.
- Vòi tắm
hoa sen.
- Xà phòng 20g
- Bàn cầu bệt có nắp.
- Chậu rửa mặt.
- Hộp đựng xà phòng.
- Cốc đánh răng.
- Nước gội đầu.
- Giá trên Lavabo.
- Hộp đựng giấy vệ sinh.
- Vòi nóng lạnh (hòa được
vào nhau) 24/24
- Bồ đựng rác nhựa có nắp.
- Thảm trải cửa phòng vệ
sinh.
- Khăn mặt và khăn tắm.
- Cuộn giấy vệ sinh.
- Giá treo khăn mặt khăn
tắm.
- Bàn chải răng, thuốc
đánh răng.
- Gương
soi trên Lavabo.
|
PHỤ LỤC SỐ 6
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG
PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
A. BUỒNG
NGỦ.
|
- Phích
nước nóng.
|
1. Đồ
gỗ.
|
- Bình đựng
nước lọc.
|
- Giường ngủ.
- Bàn đầu giường.
- Giá để hành lý.
- Bàn làm việc.
- Ghế ngồi làm việc.
- Tủ đựng quần áo.
- Giá để vô tuyến.
- Bàn trà, ghế thấp (xa
lông đệm)
- Hộp màn.
2. Đồ vải.
- Đệm nằm.
- Ga trải giường.
- Gối.
- Thảm chùi chân.
- Màn.
- Ri đô che cửa 2 lớp (lớp
mỏng màu sáng, lớp dày màu tối).
- Chăn len.
- Vỏ chăn.
3. Đồ điện.
- Máy điều hòa nhiệt độ.
- Ti vi màu.
- Đèn bàn làm việc.
- Đèn phòng.
- Đèn đầu giường.
4. Đồ sành, sứ, thủy
tinh.
- Bộ ấm chén trả uống nước.
- Đĩa kê
cốc.
|
- Cốc thủy tinh (uống nước
lọc).
- Gạt tàn thuốc lá.
5. Các loại khác.
- Hộp đựng chè.
- Túi kim chỉ.
- Mắc
treo quần áo (trong tủ).
- Túi đựng
đồ giặt là.
- Dép đi trong nhà (đôi).
B. BUỒNG VỆ SINH.
- Vòi tắm
hoa sen.
- Xà
phòng 20g
- Bàn cầu bệt có nắp.
- Chậu rửa mặt.
- Hộp đựng xà phòng.
- Cốc đánh răng.
- Nước gội đầu.
- Hộp đựng giấy vệ sinh.
- Vòi nóng lạnh 24/24
- Bồ đựng rác nhựa có nắp.
- Thảm trải cửa phòng vệ
sinh.
- Khăn mặt và khăn tắm.
- Cuộn giấy vệ sinh.
- Giá treo khăn mặt khăn
tắm.
- Bàn chải răng, thuốc
đánh răng.
- Gương soi trên Lavabo.
- Giá trên Lavabo.
- Mắc treo áo khi tắm.
|
PHỤ LỤC SỐ 7
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG
PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
A. BUỒNG
NGỦ.
|
- Phích
nước nóng.
|
1. Đồ
gỗ.
|
- Bình đựng
nước lọc.
|
- Giường ngủ.
- Bàn đầu giường.
- Giá để hành lý.
- Bàn làm việc.
- Ghế ngồi làm việc.
- Tủ đựng quần áo.
- Bàn trà, ghế thấp (xa
lông đệm)
- Hộp màn.
2. Đồ vải.
- Đệm nằm.
- Ga trải giường.
- Gối.
- Thảm chùi chân.
- Màn.
- Ri đô che cửa 2 lớp (lớp
mỏng màu sáng, lớp dày màu tối).
- Chăn len.
3. Đồ điện.
- Máy điều hòa nhiệt độ.
- Ti vi màu.
- Đèn bàn làm việc.
- Đèn phòng.
4. Đồ sành, sứ, thủy
tinh.
- Bộ ấm chén trả uống nước.
- Đĩa kê
cốc.
|
- Cốc thủy tinh (uống nước
lọc).
- Gạt tàn thuốc lá.
5. Các loại khác.
- Hộp đựng chè.
- Nội quy phòng
- Mắc
treo quần áo (trong tủ).
- Túi đựng
đồ giặt là.
- Dép đi trong nhà (đôi).
B. BUỒNG VỆ SINH.
- Vòi tắm
hoa sen.
- Xà
phòng 20g
- Bàn cầu bệt có nắp.
- Chậu rửa mặt.
- Hộp đựng xà phòng.
- Cốc đánh răng.
- Hộp đựng giấy vệ sinh.
- Vòi nóng lạnh 24/24
- Bồ đựng rác nhựa có nắp.
- Thảm trải cửa phòng vệ
sinh.
- Khăn mặt và khăn tắm.
- Cuộn giấy vệ sinh.
- Giá treo khăn mặt khăn
tắm.
- Gương soi trên Lavabo.
- Giá trên Lavabo.
- Mắc treo áo khi tắm.
|
PHỤ LỤC SỐ 8
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG
PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
A. BUỒNG
NGỦ.
|
- Phích
nước nóng.
|
1. Đồ
gỗ.
|
- Bình đựng
nước lọc.
|
- Giường ngủ.
- Bàn đầu giường.
- Giá để hành lý.
- Bàn làm việc.
- Ghế ngồi làm việc.
- Tủ đựng quần áo.
- Bàn trà, ghế thấp (xa
lông đệm)
2. Đồ vải.
- Đệm nằm.
- Ga trải giường.
- Gối.
- Thảm chùi chân.
- Màn.
- Ri đô che cửa 2 lớp (lớp
mỏng màu sáng, lớp dày màu tối).
- Chăn.
3. Đồ điện.
- Đèn bàn làm việc.
- Đèn phòng.
- Quạt điện (máy điều hòa
nhiệt độ nếu có)
4. Đồ sành, sứ, thủy
tinh.
- Bộ ấm chén trả uống nước.
- Đĩa kê
cốc.
|
- Cốc thủy tinh (uống nước
lọc).
- Gạt tàn thuốc lá.
5. Các loại khác.
- Hộp đựng chè.
- Nội quy phòng
- Mắc
treo quần áo (trong tủ).
- Túi đựng
đồ giặt là.
- Dép đi trong nhà (đôi).
B. BUỒNG VỆ SINH.
- Vòi tắm
hoa sen.
- Xà
phòng 20g
- Bàn cầu bệt có nắp.
- Chậu rửa mặt.
- Hộp đựng xà phòng.
- Cốc đánh răng.
- Vòi nóng lạnh 24/24
- Bồ đựng rác nhựa có nắp.
- Thảm trải cửa phòng vệ
sinh.
- Khăn mặt và khăn tắm.
- Cuộn giấy vệ sinh.
- Giá treo khăn mặt khăn
tắm.
- Gương soi trên Lavabo.
- Giá trên Lavabo.
- Mắc treo áo khi tắm.
- Hộp đựng giấy vệ sinh.
|
PHỤ LỤC SỐ 9
DANH SÁCH NHỮNG KHÁCH SẠN ĐƯỢC PHÉP ĐÓN KHÁCH DU LỊCH
QUỐC TẾ TRONG NĂM 1997
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ
An)
I. KHU VỰC THÀNH PHỐ
VINH.
TT
|
Tên khách sạn
|
Cơ quan chủ quản
|
1
|
Khách sạn
Kim Liên
|
Sở du lịch
Nghệ An
|
2
|
Khách sạn
Thương Mại
|
Công ty
Thương mại Nghệ An
|
3
|
Khách sạn
Hữu Nghị
|
Công ty
Hữu nghị
|
4
|
Khách sạn
Trường Thi
|
Ban tài chính quản trị Tỉnh
ủy
|
5
|
Khách sạn
Giao tế
|
UBND tỉnh
Nghệ An
|
6
|
Khách sạn
Thanh Bình
|
Công ty
sản xuất-XNK Việt An
|
7
|
Khách sạn
Năng Lượng
|
XN dịch vụ đời sống xây lắp
điện 3
|
8
|
Khách sạn
Thành Vinh
|
Công ty TNHH Thành Biện
|
II. KHU VỰC CỬA LÒ.
TT
|
Tên khách sạn
|
Cơ quan chủ quản
|
1
|
Khách sạn
Hòn Ngư
|
C.ty hợp tác kinh tế - Bộ
quốc phòng
|
2
|
Khách sạn Thái Bình Dương
|
Công ty
Hữu nghị
|
3
|
Khách sạn
Hòa Bình
|
Sở du lịch
Nghệ An
|
4
|
Khách sạn thị xã Cửa Lò
|
UBND thị xã cửa Lò
|