Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn đạt mô hình “chính quyền thân thiện” trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 1612/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La;
Thực hiện Kết luận số 1147-KL/TU ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và thực hiện mô hình “Chính quyền thân thiện” tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Sau khi thống nhất với Ban Dân vận Tỉnh ủy; theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 557/TTr-SNV ngày 07 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(có Bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND cấp huyện:
1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt mô hình “chính quyền thân thiện”.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận mô hình “chính quyền thân thiện” đối với xã, phường, thị trấn. Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận lại các xã, phường, thị trấn đã được công nhận mô hình “chính quyền thân thiện” .
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
Xã, phường, thị trấn đạt mô hình “Chính quyền thân thiện”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 10/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Cấp xã tự đánh giá Đạt/ Không đạt |
Cấp huyện đánh giá Đạt/ Không đạt |
Lý do không đạt |
|
|
|
|
||
1 |
1 |
Rà soát, sửa đổi ban hành hệ thống các văn bản liên quan đến triển khai mô hình (có ban hành đầy đủ các văn bản theo hướng dẫn); bố trí cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị trấn; rà soát trang thiết bị, cơ sở vật chất, các nội dung tuyên truyền (khẩu hiệu tuyên truyền....) |
|
|
|
2 |
2 |
Tổ chức cho 100% cán bộ, công chức ký cam kết thực hiện và làm theo các nội dung khẩu hiệu "4 xin", "4 luôn" và "5 không". Đồng thời treo biển khẩu hiệu "4 xin", "4 luôn" và "5 không" tại trụ sở làm việc |
|
|
|
3 |
3 |
Thường xuyên tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng về mục đích, ý nghĩa của thực hiện mô hình “Chính quyền thân thiện”; về những việc người dân được phục vụ và những việc cán bộ, công chức phải thực hiện để người dân, tổ chức biết để phối hợp thực hiện, tham gia giám sát đối với người đứng đầu và cán bộ, công chức (các bài viết, nội dung tuyên truyền được tập hợp lưu vào hồ sơ của mô hình). |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
Đảm bảo công khai dân chủ, hướng tới chính quyền điện tử |
|
|
|
1.1 |
4 |
Có thông báo công khai số điện thoại của tất cả cán bộ lãnh đạo, công chức xã, phường, thị trấn và số điện thoại đường dây nóng của UBND cấp xã tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức và doanh nghiệp về quy định hành chính. |
|
|
|
1.2 |
5 |
Có thực hiện niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết theo quy định tại trụ sở; công khai các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của xã, phường, thị trấn và trên mạng xã hội (fanpage, zalo page, …). |
|
|
|
1.3 |
6 |
Việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đảm bảo 100% các thủ tục hành chính của người dân, tổ chức được giải quyết theo thẩm quyền đúng thời gian quy định; khuyến khích việc trả kết quả trước thời hạn quy định. |
|
|
|
1.4 |
7 |
Thực hiện đầy đủ việc gửi “Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả” với cá nhân, tổ chức về việc kéo dài thời gian giải quyết so với quy định hoặc trả kết quả không đúng hẹn (nếu có). |
|
|
|
1.5 |
8 |
Có thực hiện hệ thống tin nhắn (Zalo, faebook hoặc SMS,...) trả kết quả cho tổ chức và công dân khi đến giao dịch tại ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
|
|
|
1.6 |
9 |
Có lắp đặt hệ thống truyền thanh tại các bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn xây dựng mô hình “Chính quyền thân thiện”. |
|
|
|
1.7 |
10 |
Có lắp camera theo dõi, giám sát cán bộ, công chức trong làm việc trực tiếp với người dân, tổ chức (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại phòng một cửa, tiếp dân). |
|
|
|
1.8 |
11 |
Có lắp đặt hòm thư góp ý, đồng thời sử dụng hòm thư điện tử công vụ, các nền tảng mạng xã hội (zalo, faebook…) để tiếp nhận ý kiến đóng góp ý của tổ chức cá nhân về công tác tiếp công dân, giải quyết các thủ tục hành chính hoặc thiết kế mã QR để người dân thông qua điện thoại thông minh có thể đánh giá được mức độ hài lòng khi đến giao dịch, giải quyết các thủ tục hành chính. |
|
|
|
2 |
|
Cơ sở vật chất, môi trường công sở văn minh, thân thiện |
|
|
|
2.1 |
12 |
Có xây dựng cảnh quan môi trường cơ quan trụ sở UBND xã, phường, thị trấn “Sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” tạo ấn tượng tốt đối với công dân khi đến liên hệ, giao dịch (bồn hoa, cây xanh, ghế đá, thùng bỏ rác, điện sáng…). |
|
|
|
2.2 |
13 |
Bố trí phòng làm việc của bộ phận một cửa: Có thiết lập Internet Wifi miễn phí, không đặt mật khẩu hoặc niêm yết mật khẩu công khai (tách biệt với hệ thống mạng nội bộ của xã) tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn. Có máy quét (scan) hỗ trợ, phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp số hóa hồ sơ theo quy định khi đến giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; có bàn ghế, nước uống; tủ/kệ/giá và sách, báo phục vụ đón tiếp công dân đến làm việc tại bộ phận một cửa. Sắp xếp, bố trí vị trí làm việc, các phòng làm việc của cán bộ, công chức, bố trí bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gọn gàng, khoa học đảm bảo tổ chức và công dân đến giao dịch thuận tiện, đáp ứng 4 tiêu chí “nhanh hơn, tiết kiệm hơn, hợp lý hơn, thân thiện hơn”. |
|
|
|
3 |
|
Xây dựng hoạt động của chính quyền theo hướng gần gũi, thân thiện |
|
|
|
3.1 |
14 |
Tổ chức các hoạt động thăm hỏi, chúc mừng, động viên Nhân dân, tổ chức, cá nhân như: Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn; trao giấy khai sinh, thẻ bảo hiểm y tế đúng thời gian quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã (phường, thị trấn) hoặc qua bưu điện (nếu gửi yêu cầu qua bưu điện). |
|
|
|
3.2 |
15 |
Hàng năm có gặp gỡ, tiếp xúc với các tổ chức, cá nhân có nhiều hoạt động ủng hộ địa phương, những người có uy tín đang sinh sống tại địa phương. Gửi thư cảm ơn tổ chức, cá nhân có những đóng góp bằng sức lực, trí tuệ, vật chất góp phần xây dựng đảng, xây dựng chính quyền và cộng đồng dân cư. |
|
|
|
3.3 |
16 |
Có gửi thư chia buồn đến gia đình công dân có người thân qua đời kèm theo Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang (Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang thực hiện theo Hương ước, Quy ước bản, tiểu khu, tổ dân phố. Tùy theo đối tượng qua đời các xã, phường, thị trấn xem xét chia buồn bằng hình thức phù hợp). |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
Hình ảnh người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
1.1 |
17 |
Thường xuyên gương mẫu đi đầu trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuẩn mực về đạo đức, lối sống, tác phong công tác của người cán bộ, đảng viên trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Đặc biệt là trong giao tiếp, ứng xử và giải quyết công việc với Nhân dân theo hướng "trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân". Chịu trách nhiệm trước cấp ủy Đảng, trước Nhân dân về công tác điều hành toàn bộ hoạt động của chính quyền địa phương và việc thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên thuộc ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý. |
|
|
|
1.2 |
18 |
Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quy chế, quy định về thực hiện đạo đức công vụ đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, nhân viên thuộc chính quyền địa phương quản lý. Thường xuyên làm tốt công tác bồi dưỡng, giáo dục, đôn đốc nhắc nhở, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ công chức, nhất là công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trực tiếp giải quyết các chế độ chính sách cho Nhân dân. |
|
|
|
1.3 |
19 |
Xây dựng và thực hiện nghiêm Quy chế tiếp công dân theo Luật Tiếp Công dân; niêm yết công khai các nội quy, quy trình về tổ chức tiếp công dân. |
|
|
|
1.4 |
20 |
Thực hiện nghiêm Quy chế đối thoại với nhân dân theo Điều 125, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. Người đứng đầu cấp uỷ, chính quyền xã, phường, thị trấn tổ chức đối thoại trực tiếp với nhân dân định kỳ một năm ít nhất một lần theo Quy định số 429-QĐ/TU ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Hằng tháng (hoặc đột xuất) người đứng đầu cấp ủy, chính quyền trực tiếp xuống địa bàn bản, tổ dân phố, tiểu khu để tham gia hoạt động với người dân; lắng nghe phản ánh, đề xuất, kiến nghị, tiếp thu ý kiến góp ý của Nhân dân tham gia xây dựng chính quyền, giải quyết kịp thời những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của Nhân dân theo quy định của pháp luật; đồng thời kiên trì tuyên truyền, giải thích, thuyết phục Nhân dân đối những vấn đề Nhân dân chưa rõ, chưa đồng thuận. |
|
|
|
2 |
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên cơ sở thân thiện và có trách nhiệm với Nhân dân |
|
|
|
|
21 |
Mỗi cán bộ, công chức, nhân viên đều phải gương mẫu và thực hiện nghiêm túc các quy định, chuẩn mực về đạo đức, lối sống của người cán bộ, đảng viên, đạo đức công vụ, lề lối, tác phong công tác trong giao tiếp, ứng xử và giải quyết công việc với Nhân dân. Thực hiện tốt "nụ cười công sở", tiếp đón niềm nở, giải thích, hướng dẫn tận tình cho Nhân dân và tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|
|
|