ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
20 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỈ LỆ
1/2000 KHU DU LỊCH HỒ SUỐI CAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của từng loại
đồ án quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày
07/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch
hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy
hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập điều
chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam với các nội dung
như sau:
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN
THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp
với nhu cầu phát triển thực tế và tạo cảnh quan môi trường lòng hồ.
II. CÁC YÊU CẦU NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH:
1. Phạm vi ranh
giới, quy mô diện tích:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất quy hoạch phân khu Khu du lịch
hồ Suối Cam thuộc phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu đất có
vị trí tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông và Đông - Nam giáp đường
vòng hồ Suối Cam.
- Phía Tây - Nam giáp đập tràn hiện hữu
và đường vòng hồ Suối Cam.
- Phía Đông - Bắc giáp đường vòng hồ
Suối Cam.
- Phía Bắc và Tây-Bắc giáp khu dân cư
hiện hữu.
b) Quy mô diện tích nghiên cứu: Khoảng
246,01ha.
2. Tính chất và
quy mô dân số:
a) Tính chất: Là khu du lịch, cảnh
quan kết hợp với khu ở phục vụ cho nhân dân trong và ngoài tỉnh.
b) Quy mô dân số: Khoảng 5.000 người.
3. Yêu cầu thiết
kế điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh đưa phần diện tích của
Trung tâm Văn hóa vào ranh quy hoạch nhằm kết nối hạ tầng kỹ thuật trong ranh
giới khu du lịch.
- Điều chỉnh vị trí bến thuyền từ bờ
phía Tây Bắc hồ Suối Cam sang bờ phía Đông Nam.
- Bố trí đường dạo vòng quanh hồ (gần
mép hồ) với chiều rộng khoảng từ 3m- 4m.
4. Một số chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án:
a) Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông
và giao thông tỉnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt:
- Tính đến đường liên khu vực: 6%
- Tính đến đường khu vực: 13%
- Tính đến đường phân khu vực: 18%
b) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: 100
lít/người/ng.đêm
c) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn: >
90%
đ) Chỉ tiêu cấp điện:
- Điện năng:
+ Giai đoạn đầu: 400 KWh/ng.năm
+ Giai đoạn sau: 1.000 KWh/ng.năm
-Phụ tải:
+ Giai đoạn đầu: 200 W/người
+ Giai đoạn sau: 330 W/người
5. Các nội dung
chính đồ án quy hoạch cần đạt được:
5.1 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
a) Cơ cấu tổ chức không gian:
- Nêu các ý đồ cơ cấu tổ chức về các mặt: Nguyên tắc
tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ về kinh tế xã hội và kỹ thuật
bên trong và bên ngoài khu vực tập quy hoạch phân khu.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
- Lập bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng.
- Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu
tổ chức không gian: Nhóm nhà ở, công trình công cộng, dịch vụ, cây xanh công
viên…
- Các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật đối với từng lô đất:
Diện tích, quy mô dân số, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng
cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng…
- Đối với đất công viên cây xanh: Quy định tỷ lệ tối
đa, tối thiểu đối với các loại đất: cây xanh, thảm cỏ, mặt nước, sân lát đường
dạo...
- Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạng tầng kỹ
thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng.
- Phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên.
c) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
- Bố cục không gian kiến trúc toàn khu.
- Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn
và các điểm nhìn quan trọng
- Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan.
5.2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật: Điều chỉnh trên cơ sở kế thừa,
tận dụng tối đa quy hoạch san nền, thoát nước mưa của đồ án đã được phê duyệt.
b) Giao thông:
Xác định mặt cắt, chỉ giới, đường đỏ và chỉ giới
xây dựng; hệ thống công trình ngầm, tuynel, hào kỹ thuật (nếu có). Tổ chức giao
thông hợp lý giữa các khu chức năng, phối hợp đồng bộ với các tuyến giao thông
trong khu vực quy hoạch. Đề xuất giải pháp kết cấu của các loại đường ô tô, đường
đi bộ...
c) Cấp nước:
- Xác định nguồn nước; vị trí, quy mô các công
trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ
thuật chi tiết, cần nghiên cứu, thiết kế hệ thống cấp nước trong khu hợp lý, đảm
bảo nhu cầu cấp nước phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Các đường ống chính, ống nhánh phải được thể hiện
đến từng lô đất xây dựng.
d) Cấp điện:
- Xác định nguồn điện; nhu cầu sử dụng điện năng; vị
trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường đây trung thế, hạ thế và
chiếu sáng khu vực...
- Thể hiện vị trí các trạm biến thế, tuyến điện
chính, tuyến điện đến các công trình công cộng và khoảng cách giữa các cột điện,
hành lang bảo vệ lưới điện cao áp và điện chiếu sáng đường phố.
e) Thông tin liên lạc:
Nghiên cứu phương án phát triển mạng lưới thông tin
liên lạc đảm bảo phục vụ cho toàn khu quy hoạch và các điểm đầu nối với hệ thống
thông tin liên lạc của tỉnh.
f) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất
thải rắn.
- Thiết kế hệ thống thu gom, vị trí đấu nối với hệ
thống thu gom thoát nước thải chung của thị xã Đồng Xoài.
- Chọn hình thức thu gom, xác định vị trí, quy mô
điểm tập kết và xử lý chất thải rắn.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Dự báo và đánh giá tác động môi trường do ảnh hưởng
của phát triển đô thị.
- Các vấn đề môi trường đã và chưa giải quyết trong
đồ án quy hoạch.
- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi
trường.
III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1. Phần bản vẽ thiết kế quy
hoạch:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000
hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ
1/2.000.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ
lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ
lệ 1/2.000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ
1/2.000.
2. Phần văn bản:
2.1. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao);
2.2. Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn;
2.3. Tờ trình đề nghị phê duyệt;
2.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có
kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp;
2.5. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
2.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi
tính và chuyển giao cho cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy
định.
3. Nguyên tắc thể hiện:
- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể
ghép các nội dung vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng
chuyên ngành;
- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ
đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đặt
lập quy hoạch;
- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu
Kinh tế - Kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch chung;
- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét,
ký hiệu v.v...) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu
bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
IV. DỰ TOÁN CHI
PHÍ:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch:
|
309.385.632 đồng
|
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
|
36.919.700 đồng
|
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:
|
6.712.673 đồng
|
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
|
29.672.677 đồng
|
- Chi phí quản lý lập quy hoạch:
|
25.781.991 đồng
|
- Chi phí công bố quy hoạch:
|
8.437.790 đồng
|
Tổng cộng:
|
416.910.463 đồng
|
(Có
bảng dự toán chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đơn vị
tổ chức lập quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Cơ
quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.
3. Cơ
quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tổ
chức lập quy hoạch có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo về điều chỉnh đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam theo đúng các quy định
hiện hành và chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên
và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu: VT(Trung)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
DỰ TOÁN
CHI PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU
1/2000 KHU DU LỊCH HỒ SUỐI CAM PHƯỜNG TÂN PHÚ, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh)
I. DỰ TOÁN CHI
PHÍ:
* Điều kiện áp dụng:
+ Diện tích lập quy hoạch phân khu:
246,01ha. Tỷ lệ bản đồ: 1/2000
+ Định mức chi phí lập QH ban hành
kèm theo Thông tư số: 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của BXD
+ Chi phí lập điều chỉnh tính bằng
25% chi phí lập mới
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Kí hiệu
|
ĐV tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá (Đồng)
|
Thành tiền (Đồng)
|
1
|
Giá lập đồ án quy hoạch
|
QH
|
ha
|
246,01
|
1.143.286
|
281.259.666
|
|
* Nội suy đơn giá: 4,84-{[(4,84 - 4,26)/(300 -
200)]*(246,01-200)}*25%
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng VAT
|
VAT
|
%
|
10
|
QH
|
28.125.967
|
3
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch sau thuế
|
G1
|
QH + VAT
|
|
|
309.385.632
|
4
|
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
NV
|
%
|
11,93
|
QH
|
33.563.363
|
|
* Nội suy tỉ lệ %:
12,8-{[(12,8-9,6)/(500-200)]*(QH – 200)} =12,17 (%)
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng VAT
|
VAT
|
%
|
10
|
NV
|
3.356.336
|
6
|
Chí phí lập nhiệm vụ quy hoạch sau thuế
|
G2
|
NV+VAT
|
|
|
36.919.700
|
7
|
Tổng giá trị dự toán sau thuế:
|
Gqh
|
G1+G2
|
|
|
346.305.332
|
8
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:
|
TĐNY
|
%
|
20%*NV
|
|
6.712.673
|
9
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
|
TĐĐA
|
%
|
10,55
|
QH
|
29.672.677
|
|
* Nội suy tỷ lệ %:
11,2-{[(11,2-8,8)/(500-200)]*(QH-200)}= 10,72 (%)
|
|
|
10
|
Chi phí quản lý lập quy hoạch
|
QL
|
%
|
9,17
|
QH
|
25.781.991
|
|
* Nội suy tỷ lệ %:
9,6-{[(9,6-8,0)/(500-200)]*(QH-200)}= 9,28 (%)
|
|
|
11
|
Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính)
|
CB
|
%
|
3
|
QH
|
8.437.790
|
12
|
Tổng giá trị dự toán lập quy hoạch
|
TGqh
|
Gqh + TĐNV+TĐ+ QL + CB
|
416.910.463
|
II. TỔNG CHI PHÍ
LẶP QUY HOẠCH:
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Kí hiệu
|
Thành tiền (Đồng)
|
1
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch:
|
G1
|
309.385.632
|
2
|
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
|
G2
|
36.919.700
|
3
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
|
TĐNV
|
6.712.673
|
4
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
|
TĐĐA
|
29.672.677
|
5
|
Chi phí lập quy hoạch
|
QL
|
25.781.991
|
6
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
CB
|
8.437.790
|
|
Tổng cộng:
|
TDT
|
416.910.463
|
(Bốn
trăm mười sáu triệu, chín trăm mười nghìn, bốn trăm sáu mươi ba đồng)