Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh Quyết định 1833/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 1607/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/10/2022
Ngày có hiệu lực 10/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Lương Trọng Quỳnh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1607/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1833/QĐ-UBND NGÀY 08/10/2007 CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội khóa XV kỳ tại họp thứ ba ngày 16/6/2022 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn: số 68/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về việc phê chuẩn Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030; số 09/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 và số 23/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030;

Căn cứ Kết luận số 1152-KL/TU ngày 29/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp thứ 50, ngày 29/11/2019; Kết luận số 1140-KL/TU ngày 24/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp thứ 24, ngày 23/9/2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 123/TTr-SNN ngày 10/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định số 1833/QĐ- UBND ngày 08/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn (được điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020; số 1465/QĐ- UBND ngày 01/8/2020) như sau:

1. Điều chỉnh 82,71 ha đất rừng phòng hộ, trong đó có 54,52 ha đất có rừng (có 11,42 ha rừng tự nhiên, 43,10 ha rừng trồng) và 28,19 ha đất trống ra ngoài quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn, cụ thể tại các huyện, thành phố như sau:

a) Huyện Văn Quan: xã Trấn Ninh 0,33 ha.

b) Huyện Đình Lập: xã Cường Lợi 0,75 ha.

c) Thành phố Lạng Sơn: xã Hoàng Đồng 16,53 ha.

d) Huyện Tràng Định (41,01 ha): xã Chí Minh 0,87 ha, xã Đào Viên 25,64 ha, xã Tân Minh 14,50 ha.

đ) Huyện Cao Lộc: xã Thụy Hùng 0,72 ha.

e) Huyện Văn Lãng (23,37 ha): xã Trùng Khánh 12,74 ha, xã Thụy Hùng 4,39 ha, xã Thanh Long 6,24 ha.

Diện tích đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này là 103.335,05 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 73.980,73 ha, chiếm 71,59% tổng diện tích đất rừng phòng hộ; diện tích đất chưa có rừng 29.354,32 ha chiếm 28,41% tổng diện tích đất rừng phòng hộ.

2. Điều chỉnh 688,71 ha đất rừng sản xuất, trong đó có 552,62 ha đất có rừng (có 24,37 ha rừng tự nhiên, 528,25 ha rừng trồng) và 136,09 ha đất trống ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Lạng Sơn, cụ thể tại các huyện, thành phố như sau:

a) Huyện Văn Quan (10,68 ha): thị trấn Văn Quan 8,02 ha, xã Tràng Các 2,58 ha, xã An Sơn 0,06 ha, xã Điềm He 0,02 ha.

b) Huyện Đình Lập (31,78 ha): xã Cường Lợi 9,48 ha, xã Đồng Thắng 10,96 ha, xã Lâm Ca 11,34 ha.

c) Thành phố Lạng Sơn (21,26 ha): xã Hoàng Đồng 13,13 ha, xã Mai Pha 8,13 ha.

d) Huyện Lộc Bình (356,77 ha): xã Khánh Xuân 14,31 ha, xã Tú Đoạn 26,90 ha, xã Sàn Viên 270,57 ha, xã Khuất Xá 0,59 ha, xã Đông Quan 44,40 ha.

đ) Huyện Văn Lãng (42,77 ha): xã Tân Mỹ 35,49 ha; xã Hoàng Việt 5,70 ha, xã Bắc Việt 0,75 ha, thị trấn Na Sầm 0,51 ha, xã Thụy Hùng 0,17 ha, xã Thanh Long 0,15 ha.

e) Huyện Tràng Định (18,86 ha): xã Chi Lăng 3,43 ha, xã Chí Minh 2,01 ha, xã Đề Thám 7,53 ha, xã Hùng Sơn 0,39 ha, xã Hùng Việt 1,35 ha, xã Tân Minh 0,83 ha, xã Đào Viên 3,32 ha.

g) Huyện Hữu Lũng (131,61 ha): xã Hồ Sơn 79,70 ha, xã Hòa Thắng 51,91 ha.

[...]