Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 1604/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1604/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 5 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 336/TTr-STNMT ngày 20 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai cụ thể cá nhiệm vụ đã được nêu tại Kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM TRA, GIÁM
SÁT TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên kế hoạch |
Mục đích, yêu cầu |
Cách thức thực hiện |
Đối tượng |
Đơn vị thực hiện và phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Kiểm tra, giám sát môi trường làng nghề. |
- Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các làng nghề và đề xuất giải pháp khắc phục và cải thiện môi trường đối với những làng nghề bị ô nhiễm. - Đánh giá hiện trạng môi trường 04 xã lựa chọn thực hiện thí điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. |
- Khảo sát và nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở các làng nghề trên địa bàn tỉnh; - Thu thập và phân tích mẫu hiện trường tại các làng nghề và các xã thuộc nông thôn mới. |
12 đối tượng thuộc làng nghề và nông thôn mới. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã; UBND các xã, phường có làng nghề. Sở Công Thương |
02 đợt (tháng 5 và tháng 11/2014) |
2 |
Kiểm tra, giám sát các điểm nóng môi trường trên địa bàn tỉnh |
- Đánh giá thực trạng và mức độ tác động đến môi trường và công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở, các điểm nóng về môi trường theo kiến nghị của cử tri. - Đề xuất cơ quan có thẩm quyền hướng xử lý, khắc phục. |
- Khảo sát thực trạng môi trường tại các cơ sở theo kiến nghị của cử tri và Hội đồng nhân dân các cấp; - Thu thập và lấy mẫu, phân tích đo đạc tại hiện trường. |
20 cơ sở, đối tượng phát sinh điểm nóng về môi trường. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố. UBND xã, phường, thị trấn. |
Đợt 1: từ tháng 01/2014 đến tháng 7/2014. Đợt 2: từ tháng 8/2014 đến 12/2014. |
3 |
Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án BVMT và đề án BVMT chi tiết theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT và Thông tư số 04/2009/TT-BTNMT |
- Đánh giá việc thực hiện các công trình biện pháp bảo vệ môi trường theo Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt. - Yêu cầu các đơn vị có biện pháp khắc phục ô nhiễm. |
- Kiểm tra, đánh giá mức độ tuân thủ các nội dung môi trường đã cam kết tại đề án BVMT và đề án BVMT chi tiết đã được phê duyệt. - Tổ chức đo đạc, lấy mẫu tại hiện trường. - Đề xuất xử lý đối với các đối tượng không tuân thủ lập đề án BVMT theo quy định của pháp luật.
|
30 cơ sở, bao gồm các đối tượng đã được phê duyệt đề án BVMT, đề án BVMT chi tiết và các đối tượng đã được thông báo. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố. |
- Đợt 1: tháng 6 - 7/2014. - Đợt 2: tháng 9 - 10/2014.
|
4 |
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các Bệnh viện và Trung tâm y tế huyện trên địa bàn tỉnh |
- Đánh giá tổng thể và toàn diện thực trạng quản lý và BVMT tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh và các vấn đề môi trường có liên quan. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường tại bệnh viện trong thời gian tới. |
- Kiểm tra, đánh giá mực độ tuân thủ các nội dung môi trường đã cam kết tại đề án BVMT và đề án BVMT chi tiết đã được phê duyệt. - Tổ chức đo đạc, lấy mẫu tại hiện trường. |
20 cơ sở, bao gồm các đối tượng đã được phê duyệt đề án BVMT và đề án BVMT chi tiết theo quy định. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố. Sở Y tế. |
- Đợt 1: tháng 8 - 9/2014. - Đợt 2: tháng 9 - 10/2014.
|
5 |
Kiểm tra và phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư số 07/TT-BTNMT và QĐ số 64/2003 của Thủ tướng Chính phủ, kiểm tra và hướng dẫn việc xử lý ô nhiễm |
- Xác định được tính chất, mức độ vi phạm của từng cơ sở sản xuất kinh doanh. - Đánh giá mức độ chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở. - Hạn chế ô nhiễm môi trường trong và ngoài cơ sở. |
- Kiểm tra thực tế công tác BVMT tại các cơ sở, đối tượng được kiểm tra; - Thu thập và phân tích mẫu phục vụ kiểm tra và phân loại cơ sở gây ÔNMT, ÔNMT nghiêm trọng. - Tổng hợp, đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước trong thời gian tới. |
30 cơ sở thuộc danh sách cơ sở gây ÔNMT, ÔNMT nghiêm trọng theo các Quyết định của UBND tỉnh và các cơ sở mới phát sinh. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố. Các sở, ban ngành có liên quan. |
Đợt 1: tháng 3 - 4/2014. Đợt 2: tháng 7 - 8/2014. Đợt 3: tháng 10 - 11/2014. |
6 |
Kiểm tra giám sát việc chấp hành báo cáo giám sát môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Đánh giá tình hình thực hiện việc giám sát môi trường ở các cơ sở SXKD trên địa bàn tỉnh để có giải pháp xử lý phù hợp.
|
- Điều tra, nắm bắt tình hình thực hiện giám sát môi trường tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Hướng dẫn các cơ sở thực hiện việc lập báo cáo giám sát môi trường theo đúng quy định hiện hành. |
20 cơ sở, bao gồm các đối tượng đã được phê duyệt đề án BVMT và đề án BVMT chi tiết theo quy định. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm 2014 |
7 |
Kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường theo nội dung ĐTM đã được phê duyệt |
- Kiểm tra và hướng dẫn công tác hậu ĐTM đối với chủ dự án, theo quy định tại Luật BVMT 2005; Nghị định 29/2011/NĐ-CP. - Kiểm tra việc thực hiện các nội dung Báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. - Đề nghị xử phạt một số doanh nghiệp vi phạm các quy định của Luật BVMT năm 2005. |
- Kiểm tra hồ sơ về việc thực hiện chương trình giám sát môi trường, xây dựng hệ thống xử lý chất thải, công khai thông tin về BVMT của chủ dự án, và các yêu cầu tại Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM. - Kiểm tra thực tế các công trình BVMT theo báo cáo ĐTM được phê duyệt. - Tổ chức lấy mẫu đo đạc hiện trường (nếu cần thiết). - Tham mưu Sở TNMT Cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án cho đơn vị. |
50 cơ sở được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã. |
Trong năm 2014 |
8 |
Xác định thành phần tính chất CTR thường và nguy hại tại các BCL |
Xác định được thành phần chất thải rắn: - Các kim loại nặng: As, Hg, Pb, Cd, Cr VI, Cr III, Zn, Ni, Cu. |
- Kiểm tra lấy mẫu tại các bãi chôn lấp chất thải rắn. - Phân tích mẫu và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Xây dựng báo cáo tình hình sử dụng các bãi chôn lấp chất thải rắn. |
12 bãi chôn lấp chất thải rắn của 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
Phòng Thẩm định và ĐTM. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã. |
Trong năm 2014 |