Quyết định 1601/QĐ-CHK năm 2012 về Quy chế quản lý công tác Hợp tác quốc tế của Cục Hàng không Việt Nam

Số hiệu 1601/QĐ-CHK
Ngày ban hành 09/04/2012
Ngày có hiệu lực 09/04/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Cục Hàng không Việt Nam
Người ký Phạm Quý Tiêu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1601/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quy chế quản lý công tác hợp tác quốc tế của Bộ giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 54/2002/QĐ-GTVT ngày 04/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế:

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý công tác Hợp tác Quốc tế của Cục hàng không Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2566/CAAV ngày 11/8/1994 của Cục trưởng Cục HKDD Việt Nam về việc ban hành Quy chế Đối ngoại.

Điều 3. Phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quy chế này.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT (để b/c);
- Cục trưởng, các Phó Cục trưởng;
- Website Cục HKVN;
- Lưu VT, PCHTQT.

CỤC TRƯỞNG




Phạm Quý Tiêu

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1601/CHK-QĐ ngày 9 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nguyên tắc lãnh đạo và quản lý công tác hợp tác quốc tế của Cục Hàng không Việt Nam gồm: xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng không; đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các Điều ước quốc tế về hàng không; tham gia đàm phán điều ước quốc tế theo ủy quyền, phân cấp; tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận, chương trình hợp tác quốc tế; quản lý đoàn ra, đoàn vào; quản lý và sử dụng hộ chiếu công vụ; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tham dự các sự kiện quốc tế; tiếp và làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài; quản lý chuyên gia nước ngoài; cung cấp thông tin cho đối tác nước ngoài, cung cấp thông tin cho báo chí, phát ngôn và đầu mối giao dịch quốc tế.

2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức thuộc Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không khu vực Bắc, Trung, Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam).

Điều 2. Các nguyên tắc lãnh đạo và yêu cầu của công tác hợp tác quốc tế

1. Công tác hợp tác quốc tế nói trong văn bản này bao gồm toàn bộ những hoạt động giao tiếp trực tiếp hoặc gián tiếp (trao đổi thư tín) giữa các cơ quan, đơn vị của Cục Hàng không Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là “khách nước ngoài”) được tiến hành tại lãnh thổ Việt Nam hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam.

2. Mọi hoạt động của công tác hợp tác quốc tế phải xuất phát từ lợi ích Quốc gia và của ngành Hàng không Việt Nam nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, đáp ứng được nhu cầu hội nhập quốc tế; bảo đảm tuân thủ các quy định của Đảng, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động đối ngoại.

3. Việc tiếp và làm việc với khách nước ngoài thay mặt hoặc với danh nghĩa Cục Hàng không Việt Nam chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam. Người chủ trì tiếp và làm việc với khách nước ngoài có trách nhiệm báo cáo lại nội dung làm việc với lãnh đạo Cục hàng không Việt Nam.

Chương 2.

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC QUỐC TẾ, ĐỀ XUẤT ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 3. Xây dựng chương trình Hợp tác quốc tế

[...]