ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành
Văn bản quy phạm pháp luật năm 2020".
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ -CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh tại Tờ trình số 3067/TTr-SYT ngày 23 tháng 7 năm 2021 và hồ sơ liên
quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa; Ký hiệu QCĐP 01:2021/TH.
Điều 2.
Các Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
41/2018/TT- BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/9/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lưu: VT, VXsln.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
QCĐP 01:2021/TH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Local
technical regulation on Domestic Water Quality In Thanh Hoa Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2021/TH về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ban soạn
thảo chủ trì biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở
Y tế trình duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày … tháng 8 năm 2021.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản
xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung
hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép.
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh(Ps.
Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH+4
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
13
|
Chloride (Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
14
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
15
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
16
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
17
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
18
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
19
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
20
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
21
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
22
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
23
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
24
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
Nhóm hydrocacbua thơm
|
|
|
25
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
26
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
27
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
|
28
|
Atrazine và các dẫn xuất
chloro-s- triazine
|
µg/L
|
100
|
29
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
30
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp
dụng các đơn vị cấp nước khai thác nước ngâm.
- Dấu (**) chỉ áp
dụng các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ
áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo
- Dấu (-) là
không có đơn vị tính
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo
quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ mỗi tháng
một lần.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ 6 tháng một
lần.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B
trong danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 QCVN
01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới
100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ
100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy
thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể
chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống
phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân
phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống
phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01
mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì
mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN
01-1:2018/BYT.
Chương III:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
Đơn vị sản xuất nước phải tự
công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a,
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT- BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản
tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:
2018/BYT.
Chương IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm
kiến nghị UBND tỉnh khi cần sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu
quản lý và của Bộ Y tế.
2. Các đơn vị cấp nước
- Bảo đảm chất lượng nước và thực
hiện theo quy định của quy chuẩn này và Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018
của Bộ Y tế.
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10.
Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.