Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 642/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Ngô Thị Kim Yến |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Y tế và Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung chính sau đây:
1. Lĩnh vực: Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận các thông số về chất lượng nước.
3. Tên Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Tên cơ quan, tổ chức biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
6. Phương án triển khai: Tại Phụ lục kèm theo.
7. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng:
- Hoạt động xây dựng QCĐP: sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Y tế;
- Quản lý hoạt động xây dựng QCĐP: sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Việc sử dụng kinh phí xây dựng QCĐP áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được thực hiện theo các quy định hiện hành.
8. Tổ chức thực hiện
a) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố thành lập Ban soạn thảo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả; kịp thời báo cáo, đề xuất xử lý những vướng mắc vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Y tế và Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung chính sau đây:
1. Lĩnh vực: Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận các thông số về chất lượng nước.
3. Tên Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Tên cơ quan, tổ chức biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
6. Phương án triển khai: Tại Phụ lục kèm theo.
7. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng:
- Hoạt động xây dựng QCĐP: sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Y tế;
- Quản lý hoạt động xây dựng QCĐP: sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Việc sử dụng kinh phí xây dựng QCĐP áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được thực hiện theo các quy định hiện hành.
8. Tổ chức thực hiện
a) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố thành lập Ban soạn thảo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả; kịp thời báo cáo, đề xuất xử lý những vướng mắc vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định.
- Tham gia xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện các thủ tục về việc thông báo lấy ý kiến dự thảo QCĐP lên cổng thông tin điện tử của thành phố và Sở Khoa học và Công nghệ.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Y tế đề xuất các thông số chất lượng nước sạch, cung cấp các số liệu có liên quan để phục vụ việc xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Tham gia, phối hợp với Sở Y tế xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Sở Tư pháp: Phối hợp hướng dẫn quy trình xây dựng, ban hành QCĐP theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Y tế, Bộ khoa học và Công nghệ cho ý kiến về dự thảo QCĐP.
e) Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn kinh phí theo kế hoạch đã được duyệt và thanh quyết toán theo đúng quy định.
g) Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, triển khai QCĐP trên địa bàn thành phố.
h) Các sở, ban, ngành liên quan khác và UBND các quận, huyện: Phối hợp với Sở Y tế trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản lý.
Điều 2. Giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối để tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch; các sở, ban ngành liên quan và các địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, đúng quy định và tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở Y tế, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642 /QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng)
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCĐP
a) Phạm vi điều chỉnh: QCĐP này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
b) Đối tượng áp dụng: QCĐP này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận các thông số về chất lượng nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.
Địa chỉ: Tầng 23 Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236.3821206. Fax: 0236.3826276.
Email: syt@danang.gov.vn.
Tên cơ quan chủ quản: UBND thành phố Đà Nẵng.
- Đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật:
+ Hiện nay trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 20 cơ sở cấp nước tập trung bao gồm 09 cơ sở có công suất thiết kế 1000 m3/ngày đêm trở lên và 11 cơ sở có công suất thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm. Đặc điểm nguồn nước nguyên liệu đầu vào của các cơ sở cung cấp nước hầu hết dùng nguồn nước mặt làm nguyên liệu sản xuất nước sạch, chỉ có 01 cơ sở cấp nước có công suất dưới 1000m3/ngày đêm sử dụng nguồn nước nguyên liệu đầu vào là nước ngầm (Công trình cấp nước sạch ở thôn Nam Yên - Hoà Bắc).
+ Đối với các cơ sở có công suất thiết kế 1000 m3/ngày đêm trở lên: Cung cấp nước gần như toàn bộ cho người dân sống ở 06 quận nội thành và một phần người dân huyện Hòa Vang. Công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước tuân thủ theo Thông tư số 50/2015/TT-BYT ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế về quy định kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT).
+ Đối với các cơ sở có công suất thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm: Chủ yếu là các công trình sử dụng nguồn nước mặt để xử lý và cung cấp nước cho người dân các xã miền núi của huyện Hòa Vang. Công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Thông tư số 50/2015/TT-BYT ngày 11/12/2015 quy định kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT). Ngoài ra, trên địa bàn Đà Nẵng còn có một số đơn vị (khách sạn, nhà máy...) khai thác nước ngâm sau đó xử lý để phục vụ cho quá trình sinh hoạt, sản xuất. Nhưng chỉ có rất ít trong số đó thực hiện nội kiểm nguồn nước.
Tuy nhiên, hiện nay Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt quy định chất lượng nước ăn uống sinh hoạt, trong đó quy định UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021. Do đó, việc xây dựng và ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của địa phương là rất cần thiết và phải thực hiện ngay.
5. Lý do và mục đích xây dựng QCĐP
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn |
S |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ |
S |
+ Bảo vệ môi trường |
S |
+ Bảo vệ động, thực vật |
S |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
S |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
S |
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy |
S |
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Thông tư 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ thực tiễn:
+ Việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên cả nước theo QCVN 01:2009/BYT với 109 chỉ tiêu và QCVN 02:2009/BYT với 14 chỉ tiêu. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh/thành phố có đặc thù nguồn nước khác nhau nên việc áp dụng các quy chuẩn này tại các địa phương còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cấp nước, khó khăn cho việc kiểm tra giám sát ngoại kiểm.
+ Việc ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương sẽ xoá bỏ sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa phương và vai trò trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong đảm bảo an toàn cấp nước.
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung |
□ |
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn |
S |
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình |
|
7. Những quy định dự kiến sẽ đưa vào QCĐP
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
+ An toàn trong dịch vụ môi trường.
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Chương I. Phần quy định chung
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng.
+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).
Chương II. Quy định về kỹ thuật
+ Điều 4: Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép.
+ Điều 5: Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước và ngưỡng giới hạn cho phép.
+ Điều 6: Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch (tần suất thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch).
+ Điều 7: Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm.
+ Điều 8: Phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử.
Chương III. Quy định về quản lý
+ Điều 8: Công bố hợp quy.
Chương IV. Tổ chức thực hiện
+ Điều 9: Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân;
+ Điều 10: Quy định chuyển tiếp.
Phụ lục 01. Danh mục các phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm.
Phụ lục 02. Mẫu Bản công bố hợp quy.
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: |
S |
có |
□ |
không |
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP
a) Xây dựng QCĐP trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia
Bộ Y tế đã ban hành QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021 tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
b) Xây dựng QCĐP kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
- Thông tư 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố họp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 chua Chính phủ;
- Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra, thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
- Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Nghị quyết số 326/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm 2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế;
- WHO guidelines for driking water quality - 4th.
c) Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
d) Phương pháp nghiên cứu xây dựng QCĐP
- Phương pháp kế thừa
Trong thực hiện nhiệm vụ này, chúng tôi đã kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Phương pháp hồi cứu
Căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại đơn vị cấp nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng của Trung tâm kiểm soát bệnh tật, kết quả nội kiểm của các đơn vị cấp nước và kết quả quan trắc chất lượng nước thô của Sở Tài nguyên và Môi trường trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu nước xét nghiệm
Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động đánh giá chất lượng nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ sử dụng trong sản xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước mặt.
- Phương pháp thảo luận nhóm
Trong nhiệm vụ này, phương pháp thảo luận nhóm là việc tập một nhóm các bên liên quan bao gồm đại diện các cơ quan quản lý Nhà nước về y tế, xây dựng và môi trường; các nhà nghiên cứu, đại diện các đơn vị cung cấp nước.... để thảo luận về cách tiếp cận trong xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, các thông số và mức giới hạn sẽ được yêu cầu...
Các thành viên Tổ giúp việc, Ban soạn thảo sẽ thảo luận về cách tiếp cận trong xây dựng QCĐP, các thông số và tần suất giám sát sẽ được lựa chọn.
- Phương pháp chuyên gia
Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao liên quan đến tài nguyên nước, nước cấp, y tế... để xem xét, nhận định các vấn đề có liên quan đến chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu để phát triển QCĐP về chất lượng nước sạch.
đ) Phương pháp thực hiện xây dựng QCĐP
đ1) Đối với số liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu thứ cấp: Phối hợp với các sở, ngành có liên quan để hồi cứu số liệu 05 năm (2016 - 2020), gồm:
+ Số liệu về chất lượng nước thô, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước bề mặt (QCVN 08-MT/2015/BTNMT) hoặc nước dưới đất (QCVN 09-MT/2015/BTNMT).
+ Số liệu về chất lượng nước thành phẩm.
+ Số liệu ngoại kiểm về chất lượng nước thành phẩm.
+ Công nghệ xử lý nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn thành phố; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.
+ Kết quả quan trắc đối với chất lượng các nguồn xả thải gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước.
+ Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
+ Thông tin về các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần, thời gian phân hủy) được phép sử dụng trên địa bàn thành phố.
- Tổng hợp số liệu thứ cấp đã thu thập: Các loại số liệu thứ cấp cần thu thập, lập thành các báo cáo theo các chuyên đề:
+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước từ năm 2016 - 2020 (nội kiểm) và loại hình sản xuất nông nghiệp, sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước do ngành y tế kiểm tra từ năm 2016-2020 (ngoại kiểm); công nghệ xử lý nước tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn và loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.
+ Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng nước bề mặt, nước ngầm được các nhà máy khai thác và kết quả quan trắc đối với các nguồn xả thải từ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất công, nông nghiệp vào hoặc gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước của đơn vị cấp nước.
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá dự án xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập dựa vào:
+ Tiến hành khảo sát thực địa tại 21 đơn vị cấp nước (09 đơn vị công suất trên 1.000m3/ngày đêm, 11 đơn vị công suất dưới 1.000m3/ngày đêm và ngẫu nhiên 01 đơn vị là khách sạn/nhà máy có khai thác nước ngầm sau đó xử lý để phục vụ cho quá trình sinh hoạt, sản xuất. Những nội dung khảo sát như sau:
(1) Công tác bảo vệ nguồn nước khai thác, tình hình xả thải, sản xuất nông nghiệp - công nghiệp xung quanh và dọc theo nguồn nước được khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
(2) Hiện trạng vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất của các cơ sở cung cấp nước sạch trên địa bàn: Tổng số cơ sở cung cấp nước; Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải; Các công trình vệ sinh; Vệ sinh bể/hồ chứa nước nguyên liệu và các trạm bơm nước thô; Vệ sinh hệ thống xử lý Fe/Mn; Vệ sinh bể lắng, bể lọc, bể chứa nước thành phẩm; Hệ thống khử trùng; Vệ sinh kho hóa chất để xử lý nước và thiết bị phòng hộ khi có sự cố.
(3) Hiện trạng về vệ sinh tại các khu vực có bể chứa nước tập trung trên địa bàn (Số lượng khu vực có bể chứa nước tập trung, vệ sinh bể chứa nước tập trung, vệ sinh hệ thống đường ống cung cấp nước cục bộ, hệ thống khử trùng (nếu có), xét nghiệm chất lượng nước).
(4) Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ sinh tại các cơ sở cung cấp nước, vệ sinh cung cấp nước sạch tại khu vực có bể chứa nước tập trung.
(5) Công tác kiểm tra, giám sát việc vệ sinh đảm bảo chất lượng nước tại các cơ sở cung cấp nước và các nơi có bể chứa nước tập trung.
+ Đánh giá cắt ngang chất lượng nước thô: Tiến hành thử nghiệm 13 mẫu nước (thử nghiệm 23 thông số trùng với quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT) tại các nguồn nước đầu vào của các đơn vị cấp nước trên địa bàn thành phố, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), trong đó:
(1) Đối với các đơn vị có công suất thiết kế trên 1000 m3/ngày đêm thì lấy 07 mẫu tại 07/09 đơn vị cấp nước, cụ thể theo Bảng dưới đây:
TT |
Địa điểm lấy mẫu (nhà máy nước) |
Số lượng mẫu |
01 |
Cầu Đỏ và Sân bay |
01 mẫu (khai thác chung một nguồn nước mặt sông Cẩm Lệ) |
02 |
Sơn Trà 1 |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước suối đá) |
03 |
Sơn Trà 2 |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước suối Tình) |
04 |
Hải Vân |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước suối Lương) |
05 |
Phú Sơn |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước sông Yên) |
06 |
Khe lạnh |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước suối Khe Lạnh) |
07 |
Hồ Hoà Trung |
01 mẫu (khai thác từ nguồn nước Hồ Hoà Trung) |
08 |
Sơn Trà 3 |
Không lấy mẫu vì hầu như rất ít hoạt động, lý do không có nước. |
(1) Đối với các đơn vị có công suất thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm: lấy 06 mẫu nước, cụ thể: Các đơn vị sử dụng nước mặt để sản xuất đều nằm trên địa bàn 02 xã Hoà Bắc và Hoà Phú huyện Hoà Vang, các đơn vị lấy nguồn nước khai thác là nước suối có tính chất, địa hình,... tương đối giống nhau, vì vậy chỉ chọn 03 mẫu tại 03/11 đơn vị (02 mẫu tại xã Hoà Bắc, 01 mẫu tại xã Hòa Phú); Các đơn vị khai thác nước ngầm, căn cứ vào đặc điểm địa hình của thành phố, chọn 03 mẫu tại 03 vị trí đặc trưng: 01 mẫu khu vực nông thôn (Nam Yên - Hòa Bắc), 01 mẫu ven biển (Sơn Trà hoặc Ngũ Hành Sơn) và 01 mẫu gần khu công nghiệp, nhà máy sản xuất (Liên Chiểu).
+ Đánh giá chất lượng nước thành phẩm: Tiến hành thử nghiệm 37 mẫu nước, thử nghiệm 91 thông số nhóm B theo QCVN 01-1:2018/BYT, trong đó:
(1) Đối với các đơn vị có công suất thiết kế trên 1000 m3/ngày đêm: lấy 09 mẫu tại 08 nhà máy nước (trong đó nhà máy nước Cầu Đỏ lấy 02 mẫu tại 02 hệ thống xử lý nước) và 21 mẫu tại mạng lưới: Cầu Đỏ, Sân Bay, Sơn Trà 1, Sơn Trà 2, Hải Vân, Phú Sơn, Khe Lạnh, Hồ Hoà Trung.
(2) Đối với các đơn vị có công suất thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm lấy 07 mẫu nước, cụ thể: các đơn vị sử dụng nguồn nước mặt để sản xuất lấy 04 mẫu tại 04 trạm cấp nước (03 trạm thuộc xã Hoà Bắc và 01 trạm thuộc xã Hoà Phú); Các đơn vị sử dụng nguồn nước ngầm: 03 mẫu (01 mẫu khu vực nông thôn, 01 mẫu ven biển, 01 mẫu gần khu công nghiệp, nhà máy sản xuất).
+ Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải thực hiện tại phòng thử nghiệm tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Tổng hợp số liệu sơ cấp đã thu thập: Nhập và xử lý kết quả xét nghiệm của 50 mẫu (13 mẫu nước thô và 37 mẫu nước thành phẩm) bằng phần mềm SPSS để đánh giá ý nghĩa thống kê.
e) Phương thức lấy mẫu nước khảo sát
- Căn cứ vào công suất và quy mô cấp nước của các đơn vị cấp nước để làm cơ sở lựa chọn vị trí lấy mẫu và lượng mẫu cho phù hợp, đảm bảo tính đại diện.
- Tần suất đánh giá cắt ngang chất lượng nước không thực hiện mùa mưa và mùa khô mà phụ thuộc thời gian của Quyết định phê duyệt dự án phải thực hiện.
g) Lựa chọn thông số giám sát chất lượng nước
- Nguyên tắc lựa chọn thông số
+ Xác định các chất có nguy cơ tiềm tàng xuất hiện trong nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Số liệu sau khi thu thập theo yêu cầu cần được tổng hợp, phân tích và đánh giá để đưa ra nhận định ban đầu về đặc trưng chất lượng các nguồn nước được khai thác và đặc trưng chất lượng nước thành phẩm cấp cho người dân sử dụng.
+ Cung cấp được đầy đủ số liệu về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm theo thời gian (ít nhất 3 năm).
- Căn cứ bộ số liệu trên, đề xuất Ban soạn thảo, thành viên thực hiện, Tổ giúp việc,... xác định được một số nội dung như:
+ Những chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn hoặc nước thành phẩm (khoảng nồng độ; thời gian hoặc tần suất xuất hiện).
+ Xu hướng thay đổi về chất lượng nước theo thời gian, từ đó dự đoán những chất có thể sẽ xuất hiện trong nước nguồn cần phải lưu ý đưa vào danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước giám sát.
+ Bên cạnh đó, căn cứ vào bộ số liệu công nghệ xử lý nước, loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước của các đơn vị để xác định được ngay những hóa chất hoặc sản phẩm phụ của nó trong nước cần phải giám sát định kỳ.
h) Xác định mức độ ưu tiên đối với các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước sạch
Sau khi có danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước từ bước trên, tiếp tục đánh giá về tác động đến sức khỏe người sử dụng, tần suất xuất hiện (thường xuyên hay thỉnh thoảng) để xác định mức độ ưu tiên đối với những chỉ tiêu chất lượng nước cần đưa vào giám sát. Để xác định mức độ ưu tiên đối với những chất này, cần căn cứ vào một số nội dung sau:
- Hàm lượng, tần suất xuất hiện trong nguồn nước của các chất. Tần suất xuất hiện càng dày, hàm lượng càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
- Mức độ ảnh hưởng sức khỏe của các chất có trong nước. Mức độ ảnh hưởng sức khỏe càng cao hoặc ảnh hưởng đến yếu tố cảm quan càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
+ Cụ thể, nếu chất ô nhiễm có xuất hiện trong nước với nồng độ có thể thấp hơn giới hạn tối đa cho phép, nhưng chất này lại có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe thì cần cân nhắc ưu tiên đưa chất đó vào trong danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát.
+ Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chất có trong nước dựa vào tài liệu Guidelines for Drinking-water Quality của Tổ chức Y tế Thế giới.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước của chất ô nhiễm hoặc yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước, cũng cần cân nhắc đưa chất đó vào quy chuẩn địa phương.
Việc xác định mức độ ưu tiên có thể thực hiện theo phương pháp ma trận điểm, như sau:
Mức độ ƯU TIÊN = Tần suất x Tác động
|
Tác động (Điểm) |
|||||
Không đáng kể (1) |
Ít (2) |
Trung bình (3) |
Lớn (4) |
Nghiêm trọng (5) |
||
Tần suất xuất hiện, nồng độ |
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN), Điểm 5 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ thấp (thấp hơn so với QCVN), Điểm 4 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
|
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN) Điểm 3 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
|
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ thấp, Điểm 2 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
|
Rất ít khi xuất hiện, Điểm 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
Tổng điểm |
< 6 |
6 - 9 |
10 - 15 |
> 15 |
|
Mức độ ưu tiên |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Rất cao |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Cao hoặc Rất cao: Bắt buộc phải đưa vào quy chuẩn để giám sát, tần suất giám sát từ 1 - 3 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Trung bình: Đưa vào quy chuẩn để giám sát, tần suất giám sát 6 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Thấp: Có thể bỏ qua.
h) Lựa chọn chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát:
Bên cạnh các chỉ tiêu A trong QCVN 01-1:2018/BYT thì cần lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng nước khác cần giám sát, gồm:
- Các hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước, bao gồm cả các sản phẩm phụ của nó. Ví dụ: nếu sử dụng PAC trong quá trình xử lý nước, thì cần đưa chỉ tiêu nhôm (A1) vào giám sát định kỳ. Hoặc sử dụng clo hoặc hợp chất của clo để khử trùng, cần đưa các chỉ tiêu về TMHs (là các sản phẩm phụ của clo) vào giám sát định kỳ.
- Các chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn với nồng độ cao vượt hoặc xấp xỉ giới hạn tối đa cho phép.
- Các chất đạt mức điểm cao trong quá trình xác định mức độ ưu tiên cũng nên được cân nhắc đưa vào giám sát định kỳ.
- Về xác định tần suất giám sát: Có thể căn cứ vào tần suất xuất hiện của chất đó. Nếu thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao và có tác động đến sức khỏe cao, có thể cân nhắc đưa tần suất giám sát với các chỉ tiêu nhóm A hoặc dày hơn (nếu cần).
i) Lập báo cáo thuyết minh và đưa ra Dự thảo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt:
- Xây dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương với các thông số chất lượng nước cần giám sát; tần suất giám sát; hàm lượng tối đa cho phép đã được xác định ở các bước trên.
- Lập báo cáo thuyết minh chứng minh cho lựa chọn và căn cứ xây dựng QCĐP. Báo cáo thuyết minh sẽ đưa ra những minh chứng (số liệu về tần suất xuất hiện, nồng độ trong nước của chất) và những lập luận chặt chẽ (về ảnh hưởng sức khỏe hoặc cảm quan, về khả năng tiềm tàng xuất hiện, v.v...) về những lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước được đưa ra trong Dự thảo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
k) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo QCĐP
- UBND thành phố tổ chức xem xét hồ sơ, gửi dự thảo QCĐP đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến.
- Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến QCĐP trên cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của UBND và cơ quan tham mưu, giúp việc UBND thành phố chuyên ngành tương ứng tại địa phương.
- Trên cơ sở ý kiến góp ý, Ban soạn thảo, Tổ thư ký, Tổ giúp việc hoàn chỉnh lại dự thảo QCĐP, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
- UBND thành phố tổ chức thẩm tra hồ sơ dự thảo QCĐP để xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự thảo QCĐP theo quy định và chuyển hồ sơ dự thảo QCĐP kèm theo biên bản thẩm tra đến bộ quản lý chuyên ngành tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
l) Ban hành QCĐP
- Trường hợp Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đồng ý với hồ sơ dự thảo QCĐP: UBND thành phố ra quyết định ban hành.
- Trường hợp không đồng ý: Ban soạn thảo tiếp tục nghiên cứu chỉnh sửa, lập lại hồ sơ và gửi xin ý kiến lại của Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Đến khi có ý kiến đồng ý của Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: UBND thành phố mới ra quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
9. Kiến nghị Ban soạn thảo QCĐP, Tổ giúp việc Ban soạn thảo
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: UBND thành phố giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, căn cứ yêu cầu nội dung xây dựng QCĐP, Sở Y tế chủ trì thống nhất với Ban soạn thảo thành lập Tổ thư ký và Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ trong quá trình triển khai Dự án xây dựng QCĐP.
- Ban soạn thảo QCĐP, gồm:
+ Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Sở Y tế thành phố Đà Nẵng;
+ Phó trưởng ban: Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng.
+ Thành viên: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 (Quatest 2).
+ Tổ thư ký: Phòng Nghiệp vụ Y thuộc Sở Y tế, phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng.
+ Tổ giúp việc: Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng.
Ngoài ra, căn cứ tình hình thực tế Trưởng ban có thể bổ sung hoặc thay thế các thành viên Ban soạn thảo QCĐP.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCĐP
- Các sở, ngành có thành viên trong Tổ Giúp việc, Tổ thư ký và Ban Soạn thảo QCĐP tham gia thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Bên cạnh đó, để đảm bảo đầy đủ số liệu làm cơ sở cho việc xây dựng quy chuẩn, cần một số cơ quan, tổ chức phối hợp cung cấp số liệu để xây dựng dự thảo QCĐP, dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCĐP như sau:
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Nội dung công việc tham gia, phối hợp |
01 |
Sở Tư pháp |
Hỗ trợ trong quy trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
02 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Số liệu về chất lượng nước bề mặt được các nhà máy nước khai thác. Số liệu về chất lượng nước nguồn khai thác và chất lượng nước thành phẩm theo thời gian do Sở quản lý khai thác. |
03 |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số liệu về chất lượng nước thành phẩm và chất lượng nước bề mặt được các trạm cấp nước khai thác quản lý; các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần) được phép sử dụng trên địa bàn thành phố... |
04 |
Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
- Tham gia đóng góp ý kiến cho việc chọn các thông số giám sát chất lượng nước để đưa vào QCĐP. - Thông tin về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm mà đơn vị cung cấp. - Công nghệ xử lý nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn thành phố; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước... |
05 |
Các sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện. |
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương phối hợp khi có yêu cầu của Sở Y tế và Ban Soạn thảo QCĐP. |
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng, Viện Sức khoẻ Nghề nghiệp, Viện Pasteur Nha Trang, các chuyên gia lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước...
Thời gian thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng mục đích sinh hoạt thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện dự kiến (*) |
01 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch, Dự án xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt |
Tháng 12/2021 - 01/2022 |
02 |
Trình phê duyệt kế hoạch, dự án, kinh phí xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt |
Tháng 02/2022 |
03 |
Thành lập Ban soạn thảo (Sở Y tế tham mưu), Tổ giúp việc (Sở Y tế chỉ định) và phân công nhiệm vụ cho các thành viên |
Tháng 03/2022 |
04 |
Tổ chức thu thập số liệu, điều tra, khảo sát để phục vụ xây dựng QCĐP. |
Tháng 03 - 04/2022 |
05 |
Lấy mẫu nước để thử nghiệm, phân tích phục vụ xây dựng QCĐP |
|
06 |
Xây dựng thuyết minh dự thảo QCĐP |
Tháng 02 - 5/2022 |
07 |
Xây dựng dự thảo QCĐP lần 01 |
|
08 |
Tổ chức lấy ý kiến góp ý QCĐP (bằng văn bản, Hội thảo tham vấn) (02 lần) |
|
09 |
Chỉnh sửa QCĐP sau khi tiếp thu ý kiến của hội thảo tham vấn trực tiếp và ý kiến bằng văn bản (02 lần) |
|
10 |
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 3 |
|
11 |
Gửi dự thảo QCĐP lấy ý kiến của các Sở, ngành trong thành phố bằng văn bản; đăng trên Báo Đà Nẵng và Trang thông tin điện tử của UBND thành phố |
Tháng 5 - 7/2022 |
12 |
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 4 trình UBND thành phố |
|
13 |
UBND thành phố gửi bản dự thảo xin ý kiến thẩm định QCĐP của Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
14 |
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCĐP trình UBND thành phố ban hành QCĐP; thông cáo báo chí |
Tháng 8 - 9/2022 |
(*) Căn cứ tình hình thực tế triển khai, để điều chỉnh thời gian triển khai phù hợp nhằm đảm bảo hoàn thành việc xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo đúng quy định.