Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 224/KH-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Hoàng Việt Phương |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn địa phương) , góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng dựa trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe người dân, phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Tuyên Quang.
b) Triển khai thực hiện đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 26/2019/TT -BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
II. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn địa phương.
3. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn địa phương.
4. Xem xét, cho ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn địa phương.
5. Ban hành Quy chuẩn địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
Kinh phí xây dựng Quy chuẩn địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh và tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban soạn thảo và quy chế hoạt động của Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Căn cứ nội dung kế hoạch được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hoàn thiện Quy chuẩn địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo đúng kế hoạch đề ra.
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Thẩm định dự toán do Sở Y tế xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai các hoạt động theo kế hoạch.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn địa phương) , góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng dựa trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe người dân, phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Tuyên Quang.
b) Triển khai thực hiện đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 26/2019/TT -BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
II. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn địa phương.
3. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn địa phương.
4. Xem xét, cho ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn địa phương.
5. Ban hành Quy chuẩn địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
Kinh phí xây dựng Quy chuẩn địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh và tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban soạn thảo và quy chế hoạt động của Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Căn cứ nội dung kế hoạch được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hoàn thiện Quy chuẩn địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo đúng kế hoạch đề ra.
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Thẩm định dự toán do Sở Y tế xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai các hoạt động theo kế hoạch.
- Thẩm định và quyết toán kinh phí đúng quy định.
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản Quy chuẩn địa phương trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Phối hợp Sở Y tế và các Sở, ngành, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng Quy chuẩn địa phương theo chức năng nhiệm vụ được giao
5. Công ty Cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan cho Ban soạn thảo khi có yêu cầu; tham gia đóng góp ý kiến xây dựng Quy chuẩn địa phương.
6. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Cử thành viên tham gia Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương.
- Là đơn vị đầu mối tham mưu Sở Y tế xây dựng hoàn thiện dự thảo Quy chuẩn địa phương.
7. Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
- Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng Quy chuẩn địa phương theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị, địa phương quản lý
- Lồng ghép các nội dung truyền thông về vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 22/12/2021
của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Tên quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Cơ quan, tổ chức đề nghị |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN1 |
Nguồn khác |
|
||||
1 |
Lĩnh vực: Y tế. Đối tượng: Sản phẩm, hàng hóa. |
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt |
Sở Y tế |
Tháng 12/2021 |
Tháng 6/2022 |
2.054 |
2.054 |
0 |
Sở Y tế |
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Kế hoạch số: 224/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi là Quy chuẩn địa phương, viết tắt là QCĐP).
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn địa phương: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
Địa chỉ: Số 01 Đinh Tiên Hoàng, phường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang
Điện thoại: 02073.822.390. Fax:
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Tuyên Quang
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có 394 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 06 cơ sở có công suất thiết kế 1000m3/ng.đ trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho nhân dân trên địa bàn tỉnh đang hoạt động phân bố trên hầu hết các huyện, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và nước mặt. Từ trước đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy theo qui mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT - BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó tại khoản 2, Điều 5 Thông tư q uy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt đảm bảo có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”.
5. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan: Thông tư số 41/2018/TT - BYT ngày 14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt quy định chất lượng nước ăn uống sinh hoạt.
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng Quy chuẩn quốc gia về quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên cả nước theo Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT và QCVN 02:2009/BYT với 114 chỉ tiêu áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do đặc thù mỗi tỉnh có phương thức sản xuất, thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên khác nhau nên việc áp dụng theo quy chuẩn quốc gia gặp nhiều bất cập, khó khăn cho cơ sở cấp nước cũng như trong việc kiểm tra, đánh giá ngoại kiểm. Điều này gây lãng phí về thời gian và tiền của, vì mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương thức sản xuất mới lại phải thử nghiệm toàn bộ 114 thông số theo quy định.
Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Thông tư số 41/2018/TT - BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh, góp phần xóa bỏ sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa phương và vai trò trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong việc đảm bảo an toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới làm căn cứ áp dụng phương pháp thử theo tiêu chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi quy chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn địa phương:
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt)
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Quy chuẩn địa phương gồm 5 chương và 14 điều.
Chương 1. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương 2. Quy định về kỹ thuật
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
Chương 3. Chế độ giám sát
Điều 5. Điều kiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
Điều 6. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng
Điều 7. Giám sát định kỳ
Điều 8. Giám sát đột xuất
Điều 9. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Điều 10. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Chương 4. Công bố hợp quy
Điều 11. Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Chương 5. Tổ chức thực hiện
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn tỉnh
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:
Có Không □
(Thực hiện phương pháp chọn mẫu để xác định địa điểm lấy mẫu nước của một số trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh để kiểm nghiệm, phân tích)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn địa phương
8.1. Xây dựng Quy chuẩn địa phương trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia
Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 41/2018/TT-BYT và hướng dẫn Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
8.2. Xây dựng Quy chuẩn địa phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu sau đây
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ s ở y tế công lập;
- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
- Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN;
- Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm 2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế.
8.3. Phương pháp nghiên cứu xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Phương pháp kế thừa: Thực hiện kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Phương pháp hồi cứu: Căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, kết quả nội kiểm của đơn vị cấp nước và kết quả quan trắc chất lượng nước bề mặt của Sở Tài Nguyên và Môi trường trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu nước xét nghiệm: Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động đánh giá chất lượng nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ sử dụng trong sản xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước mặt.
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao liên quan đến tài nguyên nước, lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước để xem xét, nhận định các vấn đề có liên quan đến chất lượng nước sạch dành cho mục đích sinh hoạt và ăn uống để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu để xây dựng Quy chuẩn địa phương.
8.4. Phương pháp thực hiện xây dựng Quy chuẩn địa phương
8.4.1.Thu thập số liệu thứ cấp: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để hồi cứu số liệu 03 năm (2018 - 2020) về chất lượng nước, gồm:
- Số liệu về chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước bề mặt (QCVN 08-MT/2015/BTNMT) hoặc nước dưới đất (QCVN 09-MT/2015/BTNMT).
- Số liệu về chất lượng nước thành phẩm.
- Số liệu ngoại kiểm về chất lượng nước thành phẩm.
- Công nghệ xử lý nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.
- Kết quả quan trắc đối với chất lượng các nguồn xả thải gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước.
- Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tin về các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần, thời gian phân hủy) được phép sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Số liệu về tỷ lệ các bệnh liên quan đến nước, nguyên nhân để làm căn cứ lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước liên quan.
8.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp
- Tần suất đánh giá cắt ngang chất lượng nước để đánh giá đặc trưng chất lượng nước: 01 lần.
- Tiến hành thử nghiệm các mẫu nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ các cơ sở và loại hình cấp nước trên địa bàn tỉnh, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1: 2018/BYT).
- Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
- Nhập và xử lý kết quả xét nghiệm các thông số nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bằng phần mềm SPSS để đánh giá ý nghĩa thống kê.
8.5. Lựa chọn thông số giám sát chất lượng nước
- Nguyên tắc lựa chọn thông số:
+ Xác định các chất có nguy cơ tiềm tàng xuất hiện trong nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Số liệu sau khi thu thập theo yêu cầu được tổng hợp, phân tích và đánh giá để đưa ra nhận định ban đầu về đặc trưng chất lượng các nguồn nước được khai thác và đặc trưng chất lượng nước thành phẩm cấp cho người dân sử dụng.
+ Cung cấp được đầy đủ số liệu về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm theo thời gian (ít nhất 3 năm).
- Căn cứ bộ số liệu trên, đề xuất Ban soạn thảo xác định được một số nội dung như:
+ Những chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn hoặc nước thành phẩm (khoảng nồng độ, thời gian hoặc tần suất xuất hiện).
+ Xu hướng thay đổi về chất lượng nước theo thời gian, từ đó dự đoán những chất có thể sẽ xuất hiện trong nước nguồn cần phải lưu ý đưa vào danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước giám sát.
+ Bên cạnh đó, căn cứ vào bộ số liệu công nghệ xử lý nước, loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước của các đơn vị để xác định được ngay những hóa chất hoặc sản phẩm phụ của nó trong nước cần phải giám sát định kỳ.
8.6. Xác định mức độ ưu tiên đối với các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước sạch
- Sau khi có danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước từ bước trên, tiếp tục đánh giá về tác động đến sức khỏe người sử dụng, tần suất xuất hiện (thường xuyên hay thỉnh thoảng) để xác định mức độ ưu tiên đối với những chỉ tiêu chất lượng nước cần đưa vào giám sát.
- Để xác định mức độ ưu tiên đối với những chất này, cần căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Hàm lượng, tần suất xuất hiện trong nguồn nước của các chất. Tần suất xuất hiện càng dày, hàm lượng càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
+ Mức độ ảnh hưởng sức khỏe của các chất có trong nước. Mức độ ảnh hưởng sức khỏe càng cao hoặc ảnh hưởng đến yếu tố cảm quan càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao. Cụ thể, nếu chất ô nhiễm có xuất hiện trong nước với nồng độ có thể thấp hơn giới hạn tối đa cho phép, nhưng chất này lại có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe thì ưu tiên đưa chất đó vào trong danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát.
+ Nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước của chất ô nhiễm hoặc yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước thì cần đưa chất đó vào Quy chuẩn địa phương.
- Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chất có trong nước dựa vào tài liệu Guidelines for Drinking-water Quality của Tổ chức Y tế thế giới.
- Việc xác định mức độ ưu tiên có thể thực hiện theo phương pháp ma trận điểm, như sau:
Mức độ ƯU TIÊN = Tần suất x Tác động
Tần suất xuất hiện, nồng độ |
Tác động (Điểm) |
||||
Không đáng kể |
Ít |
Trung bình |
Lớn |
Nghiêm trọng |
|
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN), Điểm 5 |
|
10 |
15 |
20 |
25 |
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ thấp (thấp hơn so với QCVN), Điểm 4 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN) Điểm 3 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ thấp, Điểm 2 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
Rất ít khi xuất hiện, Điểm 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng điểm |
< 6 |
6 - 9 |
10 - 15 |
> 15 |
|
Mức độ ưu tiên |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Rất cao |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở mức điểm cao hoặc rất cao: Bắt buộc phải đưa vào Quy chuẩn địa phương để giám sát, tần suất giám sát từ 1 - 3 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm trung bình: Đưa vào Quy chuẩn địa phương để giám sát, tần suất giám sát 6 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm thấp: Có thể bỏ qua.
8.7. Lựa chọn chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát
Bên cạnh các chỉ tiêu A trong QCVN 01-1:2018/BYT, tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng nước khác cần giám sát, gồm:
- Các hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước, bao gồm cả các sản phẩm phụ của nó.
- Các chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn với nồng độ cao vượt hoặc xấp xỉ giới hạn tối đa cho phép.
- Các chất đạt mức điểm cao trong quá trình xác định mức độ ưu tiên cần đưa vào giám sát định kỳ.
- Về xác định tần suất giám sát: Có thể căn cứ vào tần suất xuất hiện của chất đó. Nếu thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao và có tác động đến sức khỏe cao, đưa tần suất giám sát với các chỉ tiêu nhóm A hoặc dày hơn (nếu cần).
8.8. Lập báo cáo thuyết minh và đưa ra dự thảo Quy chuẩn địa phương
- Xây dựng dự thảo Quy chuẩn địa phương với các thông số chất lượng nước cần giám sát; tần suất giám sát; hàm lượng tối đa cho phép đã được xác định ở các bước trên.
- Lập báo cáo thuyết minh chứng minh cho lựa chọn và căn cứ xây dựng Quy chuẩn địa phương. Báo cáo thuyết minh đưa ra những minh chứng (số liệu về tần suất xuất hiện, nồng độ trong nước của chất) và những lập luận chặt chẽ (về ảnh hưởng sức khỏe hoặc cảm quan, về khả năng tiềm tàng xuất hiện, v.v) về những lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước được đưa ra trong dự thảo Quy chuẩn địa phương.
8.9. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn địa phương
- Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ, gửi dự thảo QCĐP đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến. Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến QCĐP trên Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang. Thời gian lấy ý kiến đối với dự thảo ít nhất 30 (ba mươi) ngày theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trên cơ sở ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo QCĐP, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra hồ sơ dự thảo QCĐP để xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự thảo QCĐP theo quy định và chuyển hồ sơ dự thảo QCĐP kèm theo biên bản thẩm tra đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
9. Kiến nghị Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương
- Cơ quan tổ chức biên soạn QCĐP: Sở Y tế là đơn vị chủ trì.
- Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quyết định thành lập Ban soạn thảo QCĐP dự kiến gồm 01 trưởng ban, 02 phó ban và các thành viên. Trong đó:
Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách Y tế - Trưởng ban.
Lãnh đạo Sở Y tế - Phó ban thường trực.
Lãnh đạo Sở Khoa học và công nghệ - Phó ban. Lãnh đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật - Thư ký.
Và các thành viên là lãnh đạo hoặc chuyên viên các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng Quy chuẩn địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo Quy chuẩn địa phương: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp , Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công thương, các đơn vị cấp nước và kiểm định chất lượng nước.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo Quy chuẩn địa phương: Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo Quy chuẩn địa phương: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và vệ sinh môi trường, các tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch trên địa bàn tỉnh.
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị biên soạn dự thảo Quy chuẩn địa phương |
||
- |
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự án xây dựng QCĐP |
|
|
- |
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng QCĐP |
Đã thực hiện theo Công văn số 2391/UBND-ĐTXD ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
- |
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều tra, khảo sát, thu thập số liệu có liên quan đến Dự án xây dựng QCĐP |
||
- |
Triển khai Dự án xây dựng Quy chuẩn địa phương kèm theo khung dự thảo Quy chuẩn địa phương. |
||
- |
Thu thập số liệu và tổ chức lấy mẫu các nguồn nước, kiểm nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng Quy chuẩn địa phương |
||
2 |
Biên soạn dự thảo Quy chuẩn địa phương: |
||
- |
Biên soạn dự thảo lần 01 Quy chuẩn địa phương trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất, kèm theo thuyết minh cho dự thảo |
T12/2021 |
T01/2022 |
- |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo Quy chuẩn địa phương (2 hội thảo). |
||
- |
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét |
||
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi dự thảo lấy ý kiến của các sở, ban ngành trong tỉnh bằng văn bản, đăng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, gửi đến cơ quan thông báo và hỏi đáp của địa phương (Sở Khoa học và Công nghệ) để xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN |
T01/2022 |
T02/2022 |
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề (trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn địa phương) |
T02/2022 |
T3/2022 |
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP |
T3/2022 |
T4/2022 |
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo Quy chuẩn địa phương UBND tỉnh gửi hồ sơ dự thảo Quy chuẩn địa phương đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý kiến. (Bộ Y tế: (1) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thảo; (2) Xem xét dự thảo Quy chuẩn địa phương; (3) gửi văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ (4) Thông báo bằng văn bản ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh) |
T4/2022 |
T5/2022 |
7 |
Ban hành Quy chuẩn địa phương |
Trước 30/06/2022 |
12. Kinh phí thực hiện dự kiến: 2.054.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm năm mươi tư triệu đồng chẵn)