Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 16/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/07/2014
Ngày có hiệu lực 13/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Phước Thanh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2014/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại và Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 14/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 95/TTr-SXD ngày 18/6/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm tiền thuê nhà, tiền thuê đất và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

1. Giá thuê nhà

a) Bảng giá chuẩn cho thuê nhà

STT

Loại nhà

Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)

1

Nhà trệt (kể cả nhà có gác lững)

8.700

2

Nhà 2 tầng

13.000

3

Nhà 3 tầng

13.400

4

Nhà 4 tầng trở lên

14.500

Bảng giá chuẩn cho thuê nhà nêu trên được xây dựng tại thời điểm mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước là 1.150.000 đồng. Trường hợp nhà nước có điều chỉnh tăng tiền lương tối thiểu thì mức giá chuẩn cho thuê nhà trên được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền lương.

b) Mức giá cho thuê nhà: Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể được xác định dựa trên bảng giá chuẩn quy định tại khoản 1, Điều 1 cùng với việc điều chỉnh tăng (+), giảm (-) của 04 nhóm hệ số quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

2. Tiền thuê đất và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

a) Tiền thuê đất được xác định theo quy định và được ổn định 05 năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước xác định nhân (x) với đơn giá thuê đất do Sở Tài chính xác định. Tiền thuê đất bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở số tiền thuê đất hàng năm chia (/) cho 12 tháng.

b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định và được ổn định trong 5 năm. Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm được xác định dựa trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước xác định nhân (x) với giá đất sản xuất kinh doanh theo quy định hiện hành của UBND tỉnh tại thời điểm ký hợp đồng và nhân (x) với thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp hiện hành. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm chia (/) cho 12 tháng.

Điều 2. Các hệ số điều chỉnh tăng, giảm mức giá cho thuê nhà

1. Các nhóm hệ số

- Hệ số cấp đô thị (K1);

- Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2);

- Hệ số tầng cao (K3);

- Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4).

Trị số K1, K2, K3 và K4 được quy định như sau:

a) Hệ số cấp Đô thị (K1)

[...]