Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
Số hiệu | 1445/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Dương Anh Điền |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/2014/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 01 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC GIAO CHO CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG QUẢN LÝ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ LÀM CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2610/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 2846-CV/VPTU ngày 26/6/2014 và của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 56/HĐND-CTHĐND ngày 20/5/2014 về việc điều chỉnh giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Xây dựng tại Tờ trình số 84/2013/TT-LS ngày 13/9/2013 và Báo cáo số 142/2013/BC-LS ngày 10/12/2013; báo cáo và đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 301/CV-GCS ngày 21/3/2014 và Công văn số 345/CV-GCS ngày 27/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng, cụ thể như sau:
1. Mức giá cho thuê nhà sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
A. Quỹ nhà thuê sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
||
STT |
Đường, phố, loại nhà |
Mức giá (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
A. Quỹ nhà thuê sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
||
|
1- Mức I bao gồm: 1. Quang Trung 2. Trần Phú: Đoạn ngã tư Cầu Đất đến ngã 4 Điện Biên Phủ. 3. Lãn Ông. 4. Hoàng Văn Thụ: đoạn từ Nhà hát lớn đến Điện Biên Phủ 5. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đinh Tiên Hàng đến Điện Biên Phủ 6. Điện Biên Phủ 7. Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ Cầu Đất đến ngã tư Tam Kỳ 8. Tô Hiệu 9. Hai Bà Trưng 10. Cầu Đất 11. Lạch Tray: Đoạn từ ngã tư Thành đội đến cầu vượt Lạch Tray 12. Lương Khánh Thiện: Đoạn từ Cầu Đất đến ngã ba Trần Bình Trọng |
80.000đ/m2/tháng |
|
2. Mức II bao gồm: 1. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Điện Biên Phủ đến cổng Cảng 2. Trần Phú: Ngã tư Điện Biên Phủ đến Cổng Cảng 4 3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hoàng Diệu 4. Phan Bội Châu 5. Trần Quang Khải 6. Đinh Tiên Hoàng 7. Lê Đại Hành 8. Minh Khai 9. Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ ngã tư Tam Kỳ đến chân dốc cầu đường bộ Tam Bạc 10. Lương Khánh Thiện: Đoạn từ ngã 3 Trần Bình Trọng đến Ngã 6 11. Nguyễn Khuyến 12. Trần Nhật Duật 13. Phạm Ngũ Lão 14. Trần Bình Trọng |
70.000đ/m2/tháng |
|
3. Mức III bao gồm: 1. Trạng Trình 2. Hoàng Ngân 3. Tôn Thất Thuyết 4. Nguyễn Thái Học 5. Bến Bính 6. Cù Chính Lan 7. Lý Thường Kiệt đoạn Điện Biên Phủ đến ngã 4 Lãn Ông 8. Nguyễn Tri Phương 9. Phan Chu Trinh 10. Phạm Hồng Thái 11. Hoàng Diệu 12. Hồ Xuân Hương 13. Lý Tự Trọng 14. Tam Bạc 15. Cát Cụt 16. Mê Linh 17. Lê Chân 18. Hồ Sen: Đoạn từ Tô Hiệu đến ngã 3 đi Chợ Con 19. Hàng Kênh: Đoạn từ Tô Hiệu đến Bốt Tròn 20. Tôn Đức Thắng: Đoạn từ ngã 4 An Dương đến cầu An Dương 21. Lê Lợi 22. Lạch Tray: Đoạn từ Cầu vượt Lạch Tray đến cuối đường 23. Đà Nẵng: Đoạn từ Ngã 6 đến Cầu Tre 24. Trần Nguyên Hãn |
65.000đ/m2/tháng |
|
4. Mức IV bao gồm: 1. Lý Thường Kiệt: Từ ngã 4 Lãn Ông đến ngã 3 Phạm Hồng Thái 2. Ký Con 3. Bạch Đằng 4. Tôn Đản 5. Nguyễn Thượng Hiền 6. Kỳ Đồng 7. Phạm Bá Trực 8. Thất Khê 9. Đường Hà Nội: Từ Cầu Xi măng đến ngã 5 Thượng Lý 10. Hồ Sen: Đoạn từ ngã 3 đi Chợ con đến hết đường Hồ Sen 11. Chùa Hàng: Đoạn ngã 4 Tô Hiệu đến hết phố 12. Chợ Con 13. Dư Hàng 14. Đà Nẵng: Đoạn từ Cầu Tre đến hết địa phận quận Ngô Quyền 15. Lê Lai: Đoạn từ Ngã 6 đến Lê Thánh Tông 16. Lê Hồng Phong: Từ Ngã 5 đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 17. Văn Cao 18. Chu Văn An 19. Lê Thánh Tông: đoạn từ Cổng Cảng đến hết địa phận quận Ngô Quyền 20. Nguyễn Trãi 21. Phạm Minh Đức 22. Phố Cấm: Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Hữu Tuệ 23. Máy Tơ |
60.000 đ/m2/tháng |
|
5. Mức V bao gồm: Các tuyến đường phố còn lại |
55.000đ/m2/tháng |
B |
Quỹ nhà biệt thự |
|
|
Diện tích chính |
120.000 đ/m2/tháng |
|
Diện tích phụ |
70.000 đ/m2/tháng |
|
Diện tích sân vườn |
10.000 đ/m2/tháng |
2. Các hệ số điều chỉnh áp dụng:
a) Giá cho thuê nhà trên là mức giá áp dụng cho tầng 1 của nhà nhiều tầng và nhà 1 tầng (K=1)
b) Các hệ số điều chỉnh như sau:
- Tầng 2: K=0,6
- Tầng 3: K=0,4
- Tầng 4: K= 0,2
- Tâng hầm, tầng lửng: K = 0,8
- Hệ số nhà trong ngõ bằng 50% giá thuê nhà mặt đường cùng đường phố theo địa chỉ hợp đồng thuê nhà.
- Nhà nằm ở vị trí ngã 3, ngã 4: tăng 10% mức giá quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này
- Hành lang hở, lối đi ra ngoài trời, lô gia, ban công giảm 50% mức giá quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
- Hệ số này áp dụng với nhà có chiều sâu <=15m. Với nhà có chiều sâu>=15m thì phần diện tích sau 15m áp dụng giảm giá 20% so với mức giá quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2.
1. Giá quy định tại Điều 1 không bao gồm thuế giá trị gia tăng, tiền thuê đất theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.