UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2012/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ
PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001
của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 của Chính phủ quy sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông
tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
khoá VIII, Kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 229/TTr-STC ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ
tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007, số 1241/QĐ-UBND ngày 10/4/2008, số 3209/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của
UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính, Tư pháp, Công an tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ
TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí hộ tịch,
lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách
Nhà nước.
1. Lệ phí hộ tịch
là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí đăng
ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng
ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
3. Lệ phí chứng
minh nhân dân là khoản thu đối với công dân Việt Nam được cơ quan Công an cấp mới,
đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
Điều 2. Các trường hợp miễn nộp
1. Đối với lệ
phí hộ tịch
- Miễn lệ phí
đăng ký khai tử.
- Miễn lệ phí
đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh,
đăng ký khai sinh quá hạn.
- Miễn lệ phí
đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn lệ phí
đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi.
2. Đối với lệ
phí đăng ký cư trú
- Bố, mẹ, vợ (
hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Mẹ Việt Nam
anh hùng.
- Hộ gia đình
thuộc diện đói, nghèo.
- Công dân thuộc
các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
3. Đối với lệ
phí chứng minh nhân dân
- Bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc
các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
- Miễn thu khi
cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết
hạn sử dụng.
Mục II. QUY ĐỊNH MỨC THU
Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch
1. Mức thu lệ
phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đ/trường
hợp
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch gốc
|
đồng/01bản
sao
|
2.000
|
3
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
|
|
|
- Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
đồng/01giấy
tờ hộ tịch
|
3.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
khác
|
đồng/01
giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
4
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Đăng ký việc giám hộ
|
đ/trường
hợp
|
5.000
|
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám
hộ
|
đ/trường
hợp
|
5.000
|
|
- Điều chỉnh hộ tịch, bổ sung
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
đ/trường
hợp
|
5.000
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đ/trường
hợp
|
5.000
|
2. Mức thu lệ
phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp lại bản chính khai sinh
|
đ/trường
hợp
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch gốc
|
đ/bản
sao
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
đ/trường
hợp
|
25.000
|
4
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ
tịch và các giấy tờ hộ tịch khác; ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch
khác
|
đ/trường
hợp
|
10.000
|
5
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đ/trường
hợp
|
10.000
|
3. Mức thu lệ
phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đ/trường
hợp
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại kết hôn
|
đ/trường
hợp
|
1.000.000
|
2
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
ngoài giá thú
|
đ/trường
hợp
|
1.000.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch gốc
|
đ/01
bản sao
|
5.000
|
4
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đ/trường
hợp
|
10.000
|
5
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Đăng ký việc giám hộ
|
đ/trường
hợp
|
50.000
|
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám
hộ
|
đ/trường
hợp
|
50.000
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
đ/trường
hợp
|
50.000
|
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
|
đ/trường
hợp
|
50.000
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đ/trường
hợp
|
50.000
|
4. Lệ phí nuôi
con nuôi, lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch được thực hiện thu
lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường nội thành TP Tam Kỳ và Hội An
|
Khu
vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú, cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, số tạm trú.
|
Đồng/lần
đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
số tạm trú.
|
Đồng/lần
đăng ký
|
15.000
|
7.500
|
|
- Riêng, cấp đổi sổ hộ khẩu, số
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần
cấp
|
8.000
|
4.000
|
3
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ( không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ).
|
Đồng/lần
đính chính
|
5.000
|
2.500
|
Điều 5. Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân).
TT
|
Danh
mục lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường nội thành của TP Tam Kỳ, Hội An
|
Xã,
thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
|
Khu
vực khác
|
1
|
Cấp
lại, đổi
|
Đồng/lần
cấp
|
6.000
|
3.000
|
4.000
|
Trường hợp, thực
hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số
446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản
xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn
riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
Mục III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
Điều 6. Quản lý
Cơ quan thu lệ
phí sử dụng biên lai thu theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế; mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi
thu để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu lệ phí; định kỳ hằng ngày, hằng
tuần hoặc hằng tháng phải nộp số tiền lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ và
tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Sử dụng
Cơ quan thu lệ
phí được trích để lại một phần trên tổng số lệ phí thực thu, để tổ chức thu
theo từng loại lệ phí, như sau:
1. Đối với lệ
phí hộ tịch
a) Cơ quan thu
được trích để lại 30%/ tổng số tiền lệ phí thu được và cân đối vào dự toán ngân
sách hàng năm của đơn vị; sử dụng để chi cho công tác thu lệ phí theo các nội
dung sau:
- Chi phí in ấn
hoặc mua hồ sơ, biểu mẫu, sổ sách liên quan đến công việc đăng ký hộ tịch.
- Chi mua văn
phòng phẩm, chi công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành phục vụ cho
công tác thu lệ phí hộ tịch.
- Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến việc giải quyết về hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
Số tiền lệ phí
được trích để lại, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ
qui định. Cuối năm nếu sử dụng không hết, thì được chuyển sang năm sau tiếp tục
chi.
b) Số tiền lệ
phí thực thu còn lại (70%), đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
2. Đối với lệ
phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân
a) Cơ quan Công
an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích để lại một
phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu, để chi phí
cho việc thu lệ phí, như sau:
- Công an các
phường nội thành của thành phố Tam Kỳ được trích để lại 35% (ba mươi lăm phần
trăm).
- Công an các
xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích để lại 100%.
- Công an tại
khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên, được trích để lại 70% (bảy mươi phần
trăm).
b) Số tiền lệ
phí được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội
dung như sau:
- Chi phí trực
tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in ấn (mua) biểu, mẫu, sổ sách.
- Chi mua văn
phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện
hành.
- Trích Quỹ
Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích
2 Quỹ bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện, nếu
số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện, nếu số thu
năm sau bằng hoặc thấp hơn năm trước.
Trường hợp, một
số huyện, thành phố số tiền lệ phí được trích để lại không đảm bảo thực hiện
công tác thu lệ phí, thì Công an tỉnh điều chuyển số tiền lệ phí được trích để
lại giữa các huyện, thành phố để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử
dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp; quyết toán theo quy định hiện hành của
Nhà nước. Cuối năm, nếu số tiền lệ phí được trích để lại chưa sử dụng hết, thì
được chuyển sang năm sau.
c) Số tiền lệ
phí thực thu còn lại theo tỷ lệ, đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
Mục IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Các cơ quan
thu: Căn cứ các quy định tại quyết định này, chịu trách nhiệm thực hiện thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh
nhân dân theo đúng quy định.
2. Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố: Kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện
quyết định này tại địa phương. Trường hợp, nếu xét cần thiết phải điều chỉnh mức
thu thì phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh cụ thể để xem xét, giải quyết.
3. Các Sở Tư
pháp, Tài chính và Công an tỉnh: Kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển
khai thực hiện quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh quy định
thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định./.