Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 16/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2012
Ngày có hiệu lực 17/05/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trần Công Chánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 7 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình số 316/TTr-CT ngày 30 tháng 03 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản là xe ô tô, xe mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

(Đính kèm Bảng giá tính lệ phí trước bạ)

Điều 2. Quy định cụ thể về nguyên tắc tính lệ phí trước bạ và ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ:

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tổ chức, cá nhân có các loại tài sản là xe ô tô, xe mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

- Trường hợp giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán cao hơn Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá thì thu theo giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán.

- Trường hợp giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán bằng hoặc thấp hơn Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá thì thu theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành.

- Trường hợp tài sản mua bán qua hình thức đấu giá, thanh lý trực tiếp thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá hóa đơn bán hàng.

2. Đối với xe ô tô, mô tô không nằm trong khung giá do UBND tỉnh quy định (xe mới và kể cả xe cũ đã qua sử dụng), UBND tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quyết định ban hành bảng giá tương ứng với giá thị trường để tính lệ phí trước bạ.

3. Trường hợp đối với xe ô tô, xe mô tô trên thị trường có biến động giá:

- Tăng, giảm trong khoảng 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, UBND tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ.

- Tăng trên 20%, giảm dưới 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, Cục Thuế tỉnh tham khảo ý kiến Sở Tài chính để làm cơ sở ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.

4. Đối với các loại tài sản khác đã qua sử dụng: Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản căn cứ theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại các loại tài sản đã qua sử dụng để tính và thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 4. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.          

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-HCM);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo; Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC. NCT
(E:\camtu\2012\vanbanthamdinh)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

[...]