Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 09/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phạm Thế Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 07 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 379/TTr-STC/CSVG ngày 09/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
1. Về giá tính phí trước bạ đất và nhà, vật kiến trúc
1.1. Về đất:
a) Diện tích tính lệ phí trước bạ:
Diện tích đất chịu phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận và cung cấp cho cơ quan thuế theo “phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính”.
b) Giá tính lệ phí trước bạ: Là giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm.
1.2. Về nhà, vật kiến trúc:
a) Diện tích tính lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b) Giá tính lệ phí nhà, vật kiến trúc: Là giá nhà, vật kiến trúc mới (100%) do UBND tỉnh quy định.
c) Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc được quy định như sau:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm là 100%;
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi hoặc có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
- Từ 5 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà.
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ |
x |
Giá một (01) mét vuông (m2) nhà |
x |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
2. Giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô và xe mô tô:
a) Xe ôtô: Giá tính lệ phí trước bạ (có phụ lục kèm theo).
b) Xe mô tô: Giá tính lệ phí trước bạ (có phụ lục kèm theo).