Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 16/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Ao Văn Thinh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 19 tháng 03 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
22/TTr-TNMT ngày 11/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường như sau:
1. Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải công nghiệp (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải, khí thải công nghiệp
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê, kiểm toán chất thải để tính toán, xác định lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải, địa điểm thực dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có những quy định riêng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/2007/QĐ.UBND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT ĐỂ TIẾP
NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI
(Kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Bảng phân vùng môi trường các sông, suối:
STT |
Tên sông, suối |
Lưu lượng dòng chảy Qtb (m3/s) |
Năm 2010 |
Từ năm 2011 |
Từ năm 2016 |
Từ năm 2020 |
Cột |
||||||
1 |
Sông Đồng Nai: |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nam Cát Tiên đến xã Phú Ngọc |
346,86 |
A |
A |
A |
A |
|
- Đoạn từ Nhà máy Thủy điện Trị An đến dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m |
770,65 |
A |
A |
A |
A |
|
- Đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m đến dưới hợp lưu rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m |
>770 |
B |
B |
A |
A |
|
- Đoạn từ dưới hợp lưu hợp rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m về phía hạ lưu sông Đồng Nai |
>770 |
B |
B |
B |
A |
|
2 |
Sông La Ngà |
186,00 |
A |
A |
A |
A |
3 |
Sông Bé (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
255,47 |
A |
A |
A |
A |
4 |
Sông Thao |
7,07 |
A |
A |
A |
A |
5 |
Sông Buông |
>200 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Sông Ray (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
14,41 |
B |
A |
A |
A |
7 |
Suối Gia Ui (thượng nguồn sông Dinh) |
5,90 |
B |
B |
A |
A |
8 |
Suối Cả (thuộc huyện Long Thành) |
11,79 |
B |
B |
A |
A |
9 |
Sông Thị Vải |
243 |
B |
B |
B |
A |
10 |
Sông Đồng Hưu |
1,49 |
B |
B |
B |
A |
11 |
Sông Lòng Tàu - Đồng Tranh |
43,11 |
B |
B |
B |
A |
12 |
Suối Nước Trong |
4,66 |
B |
A |
A |
A |
2. Bảng phân vùng môi trường các hồ:
STT |
Tên hồ |
Địa điểm |
Dung tích V (106m3) |
Năm 2010 |
Từ năm 2011 |
Từ năm 2016 |
Từ năm 2020 |
Cột |
|||||||
1 |
Hồ Trị An |
Huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu |
2.765 |
A |
A |
A |
A |
2 |
Hồ Đa Tôn |
Huyện Tân Phú |
19,0 |
B |
A |
A |
A |
3 |
Hồ Bà Hào |
Huyện Vĩnh Cửu |
9,27 |
B |
A |
A |
A |
4 |
Hồ Mo Nang |
Huyện Vĩnh Cửu |
1,0 |
B |
A |
A |
A |
5 |
Hồ Núi Le |
Huyện Xuân Lộc |
3,5 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Hồ Gia Ui |
Huyện Xuân Lộc |
10,8 |
A |
A |
A |
A |
7 |
Hồ Suối Vọng |
Huyện Cẩm Mỹ |
4,0 |
B |
A |
A |
A |
8 |
Hồ Suối Đôi 3 |
Huyện Cẩm Mỹ |
1,2 |
B |
B |
A |
A |
9 |
Hồ Sông Mây |
Huyện Trảng Bom |
14,8 |
A |
A |
A |
A |
10 |
Hồ Thanh Niên |
Huyện Trảng Bom |
0,6 |
B |
A |
A |
A |
11 |
Hồ Bà Long |
Huyện Trảng Bom |
1,20 |
B |
A |
A |
A |
12 |
Hồ Suối Dầm |
Huyện Trảng Bom |
1,20 |
B |
A |
A |
A |
13 |
Hồ Suối Tre |
Thị xã Long Khánh |
2,416 |
A |
A |
A |
A |
14 |
Hồ Cầu Mới - Tuyến V - Tuyến VI |
Huyện Cẩm Mỹ & Long Thành |
9,0 21,0 |
A A |
A A |
A A |
A A |
3. Lưu lượng các sông, suối, nêu tại các bảng trên ứng với lưu lượng trung bình (Qtb) từ ba (03) năm liên tiếp trở lên; dung tích (V) các hồ ứng với tổng dung tích chứa nước: Dung tích hữu ích và dung tích chết. Đối với các sông, suối, hồ không thuộc bảng phân vùng nêu trên nhưng nếu có số liệu về lưu lượng/dung tích trung bình từ ba (03) năm liên tiếp trở lên (nguồn số liệu được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo hướng dẫn tại Quy định này. Trong trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung tích của các sông, suối, hồ nhỏ thì có thể áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,9 (ứng với các sông, suối nhỏ) và hệ số dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,6 (ứng với các hồ nhỏ).
4. Cột A được hiểu theo nguyên tắc yêu cầu khắt khe nhất về giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xả thải vào môi trường. Áp dụng cột A trong bảng phân vùng môi trường các sông, suối và bảng phân vùng môi trường các hồ quy định tương ứng với cột A trong QCVN 24:2009/BTNMT (ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải. Các với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải có cách ghi khác cột A được hiểu theo nguyên tắc trên. Đồng thời áp dụng cột A đối với trường hợp sau:
- Nước thải xả thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc các mục đích khác có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 trong bảng 1 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước QCVN 08:2008/BTNMT. Đồng thời áp dụng cột A đối với trường hợp sau:
- Nguồn tiếp nhận nước thải là các sông, suối, hồ với mục đích sử dụng nước là “Nguồn nước sinh hoạt” - nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế.
- Nguồn tiếp nhận là sông, suối với mục đích sử dụng nước không thuộc “Nguồn nước sinh hoạt” nhưng nếu nguồn tiếp nhận nước thải của dự án đầu tư thuộc đoạn sông, suối dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.