Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 16/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/03/2009
Ngày có hiệu lực 20/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Thị Thu Hằng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 10 tháng 03 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị giá tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí Trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005; Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 460/LN/STC-CT ngày 05 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:

STT

Nhãn hiệu

Số loại

Trọng tải

Giá xe trước khi điều chỉnh (VNĐ)

Giá xe mới (VNĐ)

1

CUULONG

CL2810D2A/TC

800 Kg

 

174.500.000

2

CUULONG

CL2810D2A-TL

800 Kg

 

174.500.000

3

CUULONG

CL2810D2A-TL/TC

800 Kg

 

174.500.000

4

CUULONG

CL3810DA

950 Kg

 

139.500.000

5

CUULONG

CL3810T

950 Kg

 

119.500.000

6

CUULONG

CL3810T1

950 Kg

 

119.500.000

7

CUULONG

CL3812T

1,2 Tấn

 

130.000.000

8

CUULONG

CL3812T-MB

1,2 Tấn

 

130.000.000

9

CUULONG

CL3812DA

1,2 Tấn

 

153.000.000

10

CUULONG

CL3812DA1

1,2 Tấn

 

153.000.000

11

CUULONG

CL3812DA2

1,2 Tấn

 

153.000.000

12

CUULONG

CLDFA

1,25 Tấn

135.026.000

146.000.000

13

CUULONG

CLDFA1

1,25 Tấn

135.026.000

146.000.000

14

CUULONG

CLDFA/TK

1,25 Tấn

 

146.000.000

15

CUULONG

CL4025D2A

2,35 Tấn

193.026.000

213.000.000

16

CUULONG

CL4025D2A-TC

2,35 Tấn

 

213.000.000

17

CUULONG

CL4025DG3B

2,35 Tấn

172.026.000

188.000.000

18

CUULONG

CL4025DG3B-TC

2,35 Tấn

 

188.000.000

19

CUULONG

CL5220D2

2 Tấn

 

195.500.000

20

CUULONG

CL5840D2

3,45 Tấn

207.150.000

291.000.000

21

CUULONG

CL5840DQ

3,45 Tấn

241.150.000

291.000.000

22

CUULONG

CL7540DA1

3,45 Tấn

212.650.000

269.000.000

23

CUULONG

CL7550D2B

4,6 Tấn

252.150.000

315.000.000

24

CUULONG

CL7550DGA

4,75 Tấn

240.294.000

286.000.000

25

CUULONG

CL7550DGA-1

4,75 Tấn

 

286.000.000

26

CUULONG

CLDFA3.2T1

3,45 Tấn

 

209.000.000

27

CUULONG

CLDFA3.2T3

3,45 Tấn

 

209.000.000

28

CUULONG

CLDFA3.45T

3,45 Tấn

190.294.000

209.000.000

29

CUULONG

CLDFA3.45T3

3,45 Tấn

 

209.000.000

30

CUULONG

CLDFA3.50T

3,45 Tấn

 

209.000.000

31

CUULONG

CLDFA7027T2/TK

2,5 Tấn

 

174.000.000

32

CUULONG

CLDFA7027T3

2,5 Tấn

 

174.000.000

33

CUULONG

DFA9970T

7 Tấn

269.294.000

292.500.000

34

CUULONG

DFA9970T1

7 Tấn

269.294.000

292.500.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Thị Thu Hằng