Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 16/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 16/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/04/2006
Ngày có hiệu lực 24/04/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Phan Lâm Phương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2006/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 14 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 03/TT-VPCP ngày 17 tháng 02 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tổ chức và hoạt động của Công báo cấp tỉnh;

Theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Đề án số 14/ĐA-VP ngày 12 tháng 01 năm 2006 và theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 168/SNV-TC ngày 03 tháng 3 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày 14 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT - TH; Báo Quảng Bình;
- Lưu VT, NCVX tỉnh, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày14/4 /2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Điều 1. Vị trí và chức năng

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều hòa, phối hợp các hoạt động chung của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động của tỉnh; bảo đảm đầy đủ các điều kiện vật chất, kỹ thuật... cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để hoạt động.

1. Tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh theo quy định;

2. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật;

3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo các văn bản theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố soạn thảo, chuẩn bị các đề án được phân công phụ trách;

5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với đề án, dự thảo văn bản của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các sở, ban, ngành; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

[...]