Quyết định 1588/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 1588/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 18/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 18/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1588/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Công văn số 174/TTg-KSTT ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và điều kiện kinh doanh;
Căn cứ Công văn số 413/TTg-TH ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan triển khai ngay nhiệm vụ Chính phủ giao;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố phương án cắt giảm 38 hàng hóa, sản phẩm (trên tổng số 74 hàng hóa, sản phẩm) phải kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đạt 51,3%. Phương án cắt giảm hàng hóa, sản phẩm phải kiểm tra chuyên ngành chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Công bố phương án bãi bỏ, đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính (trên tổng số 13 thủ tục hành chính) liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đạt 100%. Phương án bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Căn cứ vào phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và phương án bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này:
1. Tổng cục Môi trường, Cục Biến đổi khí hậu tổ chức triển khai các phương án quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này; phối hợp Vụ Pháp chế soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án được công bố tại Quyết định này, báo cáo Bộ trước ngày 30/6/2018.
2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường phối hợp Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan rà soát, chuẩn hóa hồ sơ, quy trình thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này; bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Bộ để kịp trình Chính phủ ban hành trước ngày 31/12/2018.
Trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật cần tiếp tục nghiên cứu tiếp thu, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và có thể mở rộng phạm vi, đối tượng cắt giảm, đơn giản hóa so với phương án được công bố; đảm bảo việc thực thi các phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính phải thực chất, tạo thuận lợi và không làm phát sinh các quy định làm khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
4. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch và Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm bố trí đầy đủ các điều kiện, nguồn lực để đảm bảo hoàn thành việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực thi các phương án được công bố tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ Pháp chế kiểm tra, giám sát việc thực thi Quyết định này, báo cáo kịp thời Lãnh đạo Bộ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Kế hoạch và Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường; Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM HÀNG HÓA, SẢN PHẨM PHẢI
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1588/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
TT |
Tên chất |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số ASHRAE (dùng cho môi chất lạnh) |
Phương án thực thi |
1 |
HCFC-21 |
Dichlorofluoromethane |
CHFCl2 |
R-21 |
Bãi bỏ quy định trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc xác nhận hạn ngạch các chất làm suy giảm tầng ô dôn tại Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn. |
2 |
HCFC-22 |
Chlorodifluoromethane |
CHF2Cl |
R-22 |
|
3 |
HCFC-31 |
Chlorofluoromethane |
CH2FCl |
R-31 |
|
4 |
HCFC-121 |
Tetrachlorofluoroethanes |
C2HFCl4 |
|
|
5 |
HCFC-122 |
Tricchlorodifluoroethanes |
C2HF2Cl3 |
|
|
6 |
HCFC-123 |
Dichlorotrifluoroethanes |
C2HF3Cl2 |
R-123 |
|
7 |
HCFC-124 |
Chlorotetrafluoethanes |
C2HF4Cl |
|
|
8 |
HCFC-131 |
Trichlorofluoroethanes |
C2H2FCl3 |
|
|
9 |
HCFC-132 |
Dichlorodifluoroethanes |
C2H2F2Cl2 |
|
|
10 |
HCFC-133 |
Chlorotrifluoroethanes |
C2H2F3Cl |
|
|
11 |
HCFC-141 |
Dichlorofluoroethanes |
C2H3FCl2 |
|
|
12 |
HCFC-141b |
dichlorofluoroethane |
CH3CFCl2 |
R-141b |
|
13 |
HCFC-142 |
Chlorodiflouroethanes |
C2H3F2Cl |
|
|
14 |
HCFC-142b |
1-chloro-1,1-difluoroethane |
CH3CF2Cl |
R-142b |
|
15 |
HCFC-151 |
Chloroflouroethanes |
C2H4FCl |
|
|
16 |
HCFC-221 |
Hexachlorofluoropropanes |
C3HFCl6 |
|
|
17 |
HCFC-222 |
Pentachlorodifluoropropanes |
C3HF2Cl5 |
|
|
18 |
HCFC-223 |
Tetrachlorotrifluoropropanes |
C3HF3Cl4 |
|
|
19 |
HCFC-224 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3HF4Cl3 |
|
|
20 |
HCFC-225 |
Dichloropentafluoropropanes |
C3HF5Cl2 |
|
|
21 |
HCFC-225ca |
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane |
CF3CF2CHCl2 |
R-225ca |
|
22 |
HCFC-225cb |
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane |
CF2ClCF2CHClF |
R-225cb |
|
23 |
HCFC-226 |
Chlorohexafluoropropanes |
C3HF6Cl |
|
|
24 |
HCFC-231 |
Pentachlorofluoropropanes |
C3H2FCl5 |
|
|
25 |
HCFC-232 |
Tetrachlorodifluoropropanes |
C3H2F2Cl4 |
|
|
26 |
HCFC-233 |
Trichlorotrifluoropropanes |
C3H2F3Cl3 |
|
|
27 |
HCFC-234 |
Dichlorotetrafluoropropanes |
C3H2F4Cl2 |
|
|
28 |
HCFC-235 |
Chloropentafluoropropanes |
C3H2F5Cl |
|
|
29 |
HCFC-241 |
Tetrachlorofluoropropanes |
C3H3FCl4 |
|
|
30 |
HCFC-242 |
Trichlorodifluoropropanes |
C3H3F2Cl3 |
|
|
31 |
HCFC-243 |
Dichlorotrifluoropropanes |
C3H3F3Cl2 |
|
|
32 |
HCFC-244 |
Chlorotetrafluoropropanes |
C3H4F4Cl |
|
|
33 |
HCFC-251 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3H4FCl3 |
|
|
34 |
HCFC-252 |
Dichlorodifluoropropanes |
C3H4F2Cl2 |
|
|
35 |
HCFC-253 |
Chorotrifluoropropanes |
C3H4F3Cl |
|
|
36 |
HCFC-261 |
Dichlorofluoropropanes |
C3H5FCl2 |
|
|
37 |
HCFC-262 |
Chlorodifluoropropanes |
C3H5F2Cl |
|
|
38 |
HCFC-271 |
Chlorofluoropropanes |
C3H6FCl |
|
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1588/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)