Quyết định 1574/QĐ-UBND giao biên chế viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội được Đảng và nhà nước giao nhiệm vụ tỉnh Đắk Nông năm 2023
Số hiệu | 1574/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 22/11/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1574/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 22 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1937-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đắk Nông năm 2023;
Căn cứ Kết luận số 530-KL/TU ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế khối chính quyền địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ tỉnh Đắk Nông năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 497/TTr-SNV ngày 15 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ tỉnh Đắk Nông năm 2023, cụ thể như sau:
1. Số lượng biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước là 12.946 biên chế, trong đó:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là 12.843 biên chế;
- Các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ là 103 biên chế.
2. Số lượng biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là 694 biên chế.
(Có Phụ lục kèm theo)
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ: Theo dõi, kiểm tra việc quản lý, sử dụng số lượng biên chế viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các Hội đặc thù cấp tỉnh: Bố trí, phân bổ số lượng biên chế viên chức trong phạm vi được giao theo đúng quy định, đúng yêu cầu vị trí việc làm; thực hiện nghiêm các quy định về tinh giản biên chế.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch các Hội có tính chất đặc thù; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIAO SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP TRONG CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐƯỢC ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ TỈNH ĐẮK
NÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Tên Cơ quan, đơn vị |
Biên chế viên chức giao năm 2022 |
Biên chế viên chức giao năm 2023 |
Ghi chú |
||||
Tổng |
Hưởng lương từ ngân sách Nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
Tổng |
Hưởng lương từ ngân sách Nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
TỔNG CỘNG |
13.957 |
13.263 |
694 |
13.640 |
12.946 |
694 |
|
|
I |
Cấp tỉnh |
4.366 |
3.672 |
694 |
4.345 |
3.651 |
694 |
|
1 |
Sở Nội vụ |
10 |
10 |
- |
10 |
10 |
- |
|
2 |
Sở Tư pháp |
26 |
26 |
- |
26 |
26 |
- |
|
3 |
Sở Công Thương |
16 |
16 |
- |
16 |
16 |
- |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
109 |
100 |
9 |
107 |
98 |
9 |
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
40 |
20 |
20 |
40 |
20 |
20 |
|
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
46 |
46 |
- |
46 |
46 |
- |
|
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
132 |
132 |
- |
127 |
127 |
- |
|
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18 |
18 |
- |
18 |
18 |
- |
|
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.634 |
1.634 |
- |
1.623 |
1.623 |
- |
|
12 |
Sở Y tế |
2098 |
1.471 |
627 |
2098 |
1.471 |
627 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
13 |
13 |
- |
13 |
13 |
- |
|
15 |
Văn phòng UBND tỉnh |
29 |
29 |
- |
29 |
29 |
- |
|
16 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
92 |
79 |
13 |
92 |
79 |
13 |
|
17 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
35 |
20 |
15 |
35 |
20 |
15 |
|
18 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
67 |
57 |
10 |
64 |
54 |
10 |
|
19 |
Ban QL Công viên Địa chất Đắk Nông |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
- |
|
II |
Cấp huyện |
9.488 |
9.488 |
0 |
9.192 |
9.192 |
0 |
|
1 |
UBND thành phố Gia Nghĩa |
869 |
869 |
- |
847 |
847 |
- |
|
2 |
UBND huyện Đắk Glong |
1.122 |
1.122 |
- |
1.072 |
1.072 |
- |
|
3 |
UBND huyện Đắk R’Lấp |
1.324 |
1.324 |
- |
1.284 |
1.284 |
- |
|
4 |
UBND huyện Đắk Song |
1.112 |
1.112 |
- |
1.082 |
1.082 |
- |
|
5 |
UBND huyện Đắk Mil |
1.472 |
1.472 |
- |
1.412 |
1.412 |
- |
|
6 |
UBND huyện Cư Jút |
1.329 |
1.329 |
- |
1.304 |
1.304 |
- |
|
7 |
UBND huyện Krông Nô |
1.320 |
1.320 |
- |
1.282 |
1.282 |
- |
|
8 |
UBND huyện Tuy Đức |
940 |
940 |
- |
909 |
909 |
- |
|
III |
Các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ |
103 |
103 |
0 |
103 |
103 |
0 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
67 |
67 |
- |
67 |
67 |
- |
|
1.1 |
Liên minh Hợp tác xã |
17 |
17 |
- |
17 |
17 |
- |
|
1.2 |
Hội Chữ thập đỏ |
11 |
11 |
- |
11 |
11 |
- |
|
1.3 |
Hội Văn học nghệ thuật |
10 |
10 |
- |
9 |
9 |
- |
|
1.4 |
Hội Nhà báo |
2 |
7 |
|
2 |
2 |
- |
|
1.5 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam |
3 |
3 |
- |
3 |
3 |
- |
|
1.6 |
Hội đồng y |
6 |
6 |
- |
6 |
6 |
- |
|
1.7 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
5 |
5 |
- |
5 |
5 |
- |
|
1.8 |
Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia |
3 |
3 |
- |
3 |
3 |
- |
|
1.9 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
3 |
3 |
- |
3 |
3 |
- |
|
1.10 |
Hội Khuyến học |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
1.11 |
Hội Người cao tuổi |
3 |
3 |
- |
3 |
3 |
- |
|
1.12 |
Hội Luật gia |
0 |
0 |
- |
1 |
1 |
- |
|
2 |
Cấp huyện |
36 |
36 |
- |
36 |
36 |
- |
|
2.1 |
UBND thành phố Gia Nghĩa |
5 |
5 |
- |
5 |
5 |
- |
|
2.2 |
UBND huyện Đắk Glong |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
2.3 |
UBND huyện Đắk R'Lấp |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
2.4 |
UBND huyện Đắk Song |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
2.5 |
UBND huyện Đắk Mil |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
2.6 |
UBND huyện Cư Jút |
7 |
7 |
- |
7 |
7 |
- |
|
2.7 |
UBND huyện Krông Nô |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|
2.8 |
UBND huyện Tuy Đức |
4 |
4 |
- |
4 |
4 |
- |
|