ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành
Luật đất đai số 31/2024/QH15;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Thường trực Thành ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND thành phố (báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố;
- VCCI Cần Thơ;
- Hiệp hội bất động sản thành phố;
- Báo Cần Thơ;
- Đài PTTH thành phố;
- VP UBND thành phố (2, 3ABD);
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT.TT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024).
Để triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 kịp thời, đồng bộ, thống nhất và
hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành kế hoạch triển
khai thi hành Luật đất đai năm 2024 trên địa thành phố với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất đai năm 2024 bảo đảm kịp
thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thi hành Luật.
c) Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến Luật Đất đai
năm 2024, đặc biệt là các quy định mới nhằm sớm đưa các quy định của pháp luật
đất đai vào cuộc sống; nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và trách nhiệm
của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân và địa phương trong việc triển khai
thi hành Luật Đất đai năm 2024.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Hội đồng nhân
dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên,
hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển
khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
b) Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai
năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024 được thực hiện
thống nhất, đồng bộ trên địa bàn thành phố kể từ ngày Luật có hiệu lực thi
hành.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất
đai năm 2024 trên địa bàn thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024 thuộc thẩm quyền
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5
năm 2024 của UBND thành phố về việc ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật
của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật,
các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận,
huyện xây dựng, trình Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành.
(Chi tiết tại Phụ
lục 1)
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và
tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về
đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức,
doanh nghiệp và cộng đồng dân cư, người dân trên địa bàn thành phố. Đồng thời đẩy
mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân thành phố/sở, ngành, quận, huyện.
- Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc
cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố chỉ đạo, định hướng cho các Văn phòng đại diện báo Trung ương, địa
phương khác đóng trên địa bàn thành phố, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền
hình Cần Thơ và Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền Thanh quận, huyện tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức,
người dân.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần
Thơ, các cơ quan báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất
đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu những nội dung đổi mới quan trọng
của Luật Đất đai năm 2024.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy quan tâm chỉ đạo
công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 để các chủ trương, chính
sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong nhân dân, sớm đi vào cuộc
sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc tổ chức thực hiện chương trình
phổ biến pháp luật về đất đai đến các đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân
dân trong thành phố.
- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức
phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong quý III năm 2024 mở đợt phổ biến,
tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 rộng rãi.
b) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến
và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai:
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Thành phần tham dự:
Mời tham dự: Ban Thường vụ Thành ủy; Hội đồng nhân
dân thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố, Hội Nông dân thành phố, Liên đoàn Lao động thành phố, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng
nhân dân thành phố; Thường trực Quận ủy, Huyện ủy; Văn phòng Thành ủy; Ủy ban
Kiểm tra Thành ủy; Ban Tổ chức Thành ủy; Ban Tuyên giáo Thành ủy; Ban Nội chính
Thành ủy; Ban Dân vận Thành ủy; Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện;
Lãnh đạo các sở, ban, ngành thành phố; Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam Chi nhánh tại Đồng bằng sông Cửu Long, Hiệp hội Bất động sản Cần Thơ, các
cơ quan Báo, Đài địa phương;
Chuyên viên các sở, ban, ngành; Lãnh đạo các phòng,
ban, chuyên môn cấp huyện; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, đoàn thể xã, phường, thị
trấn; công chức làm công tác quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã.
+ Mời báo cáo viên của Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện.
+ Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Dự kiến tổ chức 01 ngày
trong tháng 7/2024.
- Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Truyền hình thành phố Cần Thơ, các phương tiện thông tin đại chúng trên địa
bàn thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường,
các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai năm
2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2024
+ Cơ quan chủ trì:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn cho
cán bộ, công chức, viên chức, người làm công tác tham mưu, Quản lý nhà nước về
đất đai ở các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
+ Thành phần tham dự:
Lãnh đạo các Sở, ban, ngành thành phố; Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam Chi nhánh Cần Thơ, Hiệp hội Bất động sản Cần Thơ, các cơ quan Báo, Đài địa
phương;
Chuyên viên các sở, ban, ngành; Lãnh đạo các phòng,
ban, chuyên môn cấp huyện; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, đoàn thể xã, phường, thị
trấn; công chức làm công tác quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: năm 2024 và các năm tiếp
theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành thực hiện hệ thống hóa, lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực đất đai; rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc
thẩm quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Luật
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tham mưu
triển khai thực hiện.
- Giao Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa
phương.
(Chi tiết tại Phụ
lục 2)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị
và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng
tiến độ. Tổng hợp kết quả triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa
bàn thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền
theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xây dựng
và ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định
hướng dẫn thi hành phù hợp với thực tiễn địa phương, thời gian hoàn thành trước
ngày 15 tháng 7 năm 2024.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân
sách nhà nước trong dự toán chi hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi hành Luật Đất
đai năm 2024 thực hiện theo quy định của pháp luật. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân quận, huyện được phân công thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy
định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động đề xuất, sắp xếp, bố trí kinh
phí theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận, huyện
kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp hướng dẫn giải quyết
hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CHI
TIẾT CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRONG LUẬT ĐẤT
ĐAI 31/2024/QH15
(Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Hình thức văn bản
|
Tên điều khoản
giao quy định chi tiết
|
Tên văn bản quy
định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn ban
hành
|
1
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố
|
Khoản 6 Điều 16
|
Quy định chính
sách hỗ trợ của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
trên địa bàn thành phố.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
2
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố
|
Điểm a khoản 1 Điều
126
|
Quy định các tiêu
chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
3
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố
|
khoản 3 Điều 159
|
Bảng giá các loại
đất trên địa bàn thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
4
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 4 Điều 102
|
Quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất
khi nhà nước thu hồi đất.
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
5
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 4, 6 Điều
103
|
Quy định đơn giá bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
6
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 2 Điều 104;
Điểm b Khoản 4, Khoản 5 Điều 109; Khoản 7, 10 Điều 111
|
Ban hành quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
7
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Điểm n khoản 1 Điều
137
|
Quy định về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng
đất trên địa bàn thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
8
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 4 Điều 139;
Khoản 5 Điều 176; Khoản 3 Điều 177
|
Quy định hạn mức
giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
9
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 3 Điều 178
|
Quy định hạn mức đất
nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
10
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 5 Điều 141;
Khoản 2 Điều 195; Khoản 2 Điều 196
|
Quy định hạn mức
giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
11
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 4 Điều 213
|
Quy định hạn mức
và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc trên địa bàn thành phố.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
12
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
Khoản 4 Điều 220
|
Quy định điều kiện,
diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đối với các loại đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 GIAO CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH THỰC HIỆN
(Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản
lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai (khoản 3 Điều 50).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
3
|
Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước
ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
4
|
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng
6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
(khoản 2 Điều 69).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Định kỳ theo chỉ đạo
của Trung ương
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Sau khi QH, Kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh được duyệt
|
7
|
Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của địa phương (khoản 3 Điều 76).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
8
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử
dụng đất (khoản 2 Điều 77).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Quý IV của năm cuối
thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất
|
9
|
Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân
bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất
đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều
114)
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hằng năm
|
10
|
Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
11
|
Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ
sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương, bảo đảm đến năm 2025 kết nối,
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa phương, đường truyền kết nối
từ địa phương đến trung ương phục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu
đất đai ở địa phương. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong phạm
vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Thực
hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương (khoản 3
Điều 170).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
12
|
Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các
công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm
trường trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu hồi đất để giao
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện tích đất của các
công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà soát, thu hồi phần
diện tích đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp theo phương án sử dụng
đất đã được phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho mượn,
giao khoán hoặc khoán trắng cho người khác sử dụng trái pháp luật (các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều 181).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
13
|
Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản
lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng
đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
14
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|