Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2024 về Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 1556/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Phan Văn Đăng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1556/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 586/TTr-STC ngày 14 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ số lượng xe ô tô được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan để lập hồ sơ mua sắm, điều chuyển, tiếp nhận đảm bảo hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở đề nghị về nhu cầu mua sắm, điều chuyển, tiếp nhận xe ô tô của các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ, Sở Tài chính tổng hợp, bố trí kinh phí phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách hàng năm để trang bị cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Số lượng tối đa, chủng loại (chiếc) |
|
Xe ô tô bán tải |
Xe ô tô 12-16 chỗ ngồi |
|||
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản |
1 |
|
2 |
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh |
Quan trắc phân tích mẫu môi trường |
1 |
|
3 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh |
Chuyên chở trang thiết bị chuyên dùng thực hiện lấy mẫu, thử nghiệm và giám sát môi trường phục vụ hoạt động thanh kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường và giám định môi trường của tỉnh |
1 |
|
4 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh |
Phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội |
|
1 |
5 |
Cơ sở Điều trị nghiện ma tuý tỉnh |
Phục vụ đối tượng xã hội |
1 |
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
1 |
|
7 |
Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Phòng chống dịch bệnh cây trồng |
1 |
|
8 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Phòng chống dịch bệnh vật nuôi |
1 |
|
9 |
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, giám sát sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nguồn nước tại khu vực khai thác trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình nước sạch nông thôn |
1 |
|
10 |
Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
11 |
Hạt Kiểm lâm Bắc Bình |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
12 |
Hạt Kiểm lâm Hàm Thuận Nam |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
13 |
Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
14 |
Hạt Kiểm lâm Đức Linh |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
15 |
Hạt Kiểm lâm Tánh Linh |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
16 |
Hạt Kiểm lâm Liên huyện Hàm Tân - La Gi |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
17 |
Hạt Kiểm lâm huyện Hàm Thuận Bắc |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
18 |
Hạt Kiểm lâm Phan Thiết |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
19 |
Hạt Kiểm lâm Tuy Phong |
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1 |
|
20 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Móng - KaPét |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
21 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Phan Điền |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
22 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Tuy Phong |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
23 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Mao |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
24 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ La Ngà |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
25 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Lê Hồng Phong |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
26 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Luỹ |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
27 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Đức Linh |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
28 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Trị An |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
29 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Quao |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
30 |
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
31 |
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
32 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Đông Giang |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
33 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Lòng Sông - Đá Bạc |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
34 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cà Giây |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
35 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hàm Thuận - Đa Mi |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
36 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hồng Phú |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
|
|
Tổng cộng |
|
35 |
1 |