ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 01
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH CÀ
MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông báo số
835-TB/TU ngày 18/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về số lượng, chủng loại xe ô
tô phục vụ công tác chung và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 29/01/2024, Công văn số 683/STC-GCS
ngày 23/02/2024, Công văn số 3085/STC-GCS ngày 30/7/2024; ý kiến của các Thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
a) Số lượng xe ô tô tối đa của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị chi tiết như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Chủng loại xe ô tô phục vụ công
tác chung là xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi
(bao gồm cả xe ô tô bán tải) theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
c) Căn cứ tính chất công việc,
nhu cầu sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thực tế để thực hiện nhiệm vụ của
địa phương và khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài chính,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định việc trang bị số lượng, chủng
loại xe ô tô cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Cà Mau phù hợp, đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định.
Điều 2. Số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung ban hành tại Quyết định này được
ổn định trong thời gian 05 năm kể từ ngày ký. Kết thúc chu kỳ ổn định, Sở Tài
chính có trách nhiệm rà soát, xác định lại số lượng xe ô tô phục vụ công tác
chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp trong thời kỳ ổn định có sự thay đổi về cơ cấu
tổ chức, bộ máy, trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Sở Tài chính
có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thực hiện rà soát các xe ô tô hiện
có, qua đó tham mưu cấp thẩm quyền thanh lý đối với các xe đủ điều kiện thanh
lý và trang bị số lượng, chủng loại xe ô tô cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị
phù hợp tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, đảm bảo tiêu
chuẩn, định mức quy định, an toàn, hiệu quả.
2. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị:
a) Căn cứ số lượng, chủng loại
xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy
định. Trong đó, Trung tâm Dịch vụ tài chính công trực thuộc Sở Tài chính quản
lý số lượng, chủng loại xe ô tô của các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng phục vụ
xe ô tô công tập trung theo Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 30/01/2024.
b) Căn cứ tình hình thực tế của
địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau khi xin ý kiến của
các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy, Thành ủy) quyết định
định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, quyết định
việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 12
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
3. Kho bạc Nhà nước Cà Mau căn
cứ số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định tại Điều 1
Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến việc
mua sắm, sửa chữa và xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT(M7.122), Ktr1013/8.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐVT:
chiếc
STT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số xe theo định mức (tối đa)
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Định mức chung
|
Bổ sung thêm
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
163
|
121
|
42
|
|
I
|
Các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
|
100
|
67
|
33
|
|
1
|
Văn
phòng cấp tỉnh (khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP)
|
18
|
15
|
3
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
6
|
5
|
1
|
|
1.2
|
Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
6
|
5
|
1
|
|
1.3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
5
|
1
|
|
2
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh (khoản 3 Điều 11 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP)
|
67
|
37
|
30
|
|
2.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3
|
2
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ tài chính
công trực thuộc Sở Tài chính quản lý, sử dụng, vận hành theo Đề án quản lý xe
ô tô công tập trung
|
2.2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
1
|
1
|
2.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
1
|
1
|
2.4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
4
|
1
|
2.5
|
Sở Tài chính
|
3
|
2
|
1
|
2.6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
1
|
1
|
2.7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
2
|
1
|
2.8
|
Sở Công Thương
|
2
|
1
|
1
|
2.9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
2
|
1
|
2.10
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
2
|
1
|
2.11
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ tài chính
công trực thuộc Sở Tài chính quản lý, sử dụng, vận hành theo Đề án quản lý xe
ô tô công tập trung
|
2.12
|
Sở Y tế
|
3
|
2
|
1
|
2.13
|
Sở Xây dựng
|
3
|
2
|
1
|
2.14
|
Sở Nội vụ
|
3
|
2
|
1
|
2.15
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1
|
1
|
2.16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
2
|
1
|
2.17
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.18
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.19
|
Hội Nông dân tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.20
|
Tỉnh đoàn
|
2
|
1
|
1
|
2.21
|
Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.22
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.23
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.24
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
2.25
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
1
|
1
|
0
|
2.26
|
Các cơ quan thuộc Tỉnh ủy (tiêu
chuẩn, định mức chưa sử dụng)
|
6
|
|
6
|
3
|
Các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (khoản 4,
khoản 5 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP)
|
15
|
15
|
0
|
|
3.1
|
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
|
2
|
2
|
0
|
|
3.2
|
Vườn Quốc gia U Minh hạ
|
2
|
2
|
0
|
|
3.3
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
Cà Mau
|
3
|
3
|
0
|
|
3.4
|
Ban Quản lý dự án công trình
xây dựng
|
1
|
1
|
0
|
|
3.5
|
Ban Quản lý dự án xây dựng
công trình giao thông
|
1
|
1
|
0
|
|
3.6
|
Ban Quản lý dự án công trình
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
1
|
0
|
|
3.7
|
Ban Quản lý các dự án ODA và
NGO
|
1
|
1
|
0
|
|
3.8
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
- Hàn Quốc Cà Mau
|
1
|
1
|
0
|
|
3.9
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà
Mau
|
2
|
2
|
0
|
|
3.10
|
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
|
1
|
1
|
0
|
|
II
|
Các
đơn vị cấp huyện (Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP)
|
63
|
54
|
9
|
|
1
|
Thành ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau
|
7
|
6
|
1
|
Tăng thêm 01 xe (thuộc tiêu
chí từ 15 đơn vị hành chính cấp xã)
|
2
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi
|
8
|
6
|
2
|
Tăng thêm 02 xe (thuộc 02
tiêu chí từ 15 đơn vị hành chính cấp xã; diện tích tự nhiên từ 450 km2
trở lên)
|
3
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Cái Nước
|
6
|
6
|
0
|
|
4
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình
|
7
|
6
|
1
|
Tăng thêm 01 xe (thuộc tiêu chí
diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên)
|
5
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện U Minh
|
7
|
6
|
1
|
6
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân Huyện Trần Văn Thời
|
7
|
6
|
1
|
7
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân
|
7
|
6
|
1
|
8
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn
|
7
|
6
|
1
|
9
|
Huyện ủy - Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển
|
7
|
6
|
1
|