ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7
năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc cho ý kiến Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn thành phố, cụ thể:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Ninh Kiều (Phụ lục
I).
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Bình Thủy (Phụ lục
II).
3. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Cái Răng (Phụ lục
III).
4. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Ô Môn (Phụ lục
IV).
5. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Thốt Nốt (Phụ lục
V).
6. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Phong Điền (Phụ lục
VI).
7. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Thới Lai (Phụ lục
VII).
8. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Cờ Đỏ (Phụ lục
VIII).
9. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Vĩnh Thạnh (Phụ lục
IX).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở,
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh
giá đất quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật liên quan để xác
định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các trường hợp xác định giá đất
cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn phối hợp
các cơ quan có liên quan quận, huyện thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có
liên quan theo thẩm quyền.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các
trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc
xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân đã nộp đầy đủ hợp lệ tại Văn phòng
Đăng ký đất đai hoặc Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Ủy ban nhân dân quận,
huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện theo hệ số điều chỉnh giá đất có hiệu lực tại thời điểm cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê mặt nước, xử phạt hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu
phát sinh vướng mắc, cá nhân, tổ chức kịp thời phản ánh đến Sở Tài chính để được
hướng dẫn thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Tài chính tham mưu trình
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục thuế;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND TP;
- TT. UBMTTQ và các đoàn thể TP;
- Báo Cần Thơ;
- Công báo thành phố;
- VP UBND TP (2, 3B);
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,9
|
1
|
Đường Châu Văn Liêm
|
2
|
Đường Đề Thám
|
3
|
Đường 3 Tháng 2
|
4
|
Đường 30 Tháng 4
|
5
|
Đường Hai Bà Trưng
|
6
|
Đường Hòa Bình
|
7
|
Đường Hùng Vương
|
8
|
Đường Huỳnh Cương
|
9
|
Đường Lý Tự Trọng (đoạn đường từ Trần Hưng Đạo đến
Trường ĐH Cần Thơ (khu III))
|
10
|
Đường Mậu Thân
|
11
|
Đường Ngô Quyền
|
12
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
13
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
14
|
Đường Nguyễn Trãi
|
15
|
Đường Phan Đình Phùng
|
16
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
17
|
Đường Trần Văn Khéo
|
18
|
Đường Võ Văn Tần
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,7
|
1
|
Đường Điện Biên Phủ (đoạn đường từ Võ Văn Tần đến
Ngô Đức Kế)
|
2
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
Đường Đồng Khởi
|
4
|
Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng
|
5
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
6
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
7
|
Đường Lý Tự Trọng (đoạn ngã ba công viên Lưu Hữu
Phước đến đường Hòa Bình)
|
8
|
Đường Lê Thánh Tôn
|
9
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
10
|
Đường Ngô Đức Kế
|
11
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
12
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
13
|
Đường Nguyễn Việt Hồng
|
14
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
15
|
Đường Phan Bội Châu
|
16
|
Đường Phan Chu Trinh
|
17
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
18
|
Đường Phan Văn Trị
|
19
|
Đường Quang Trung
|
20
|
Đường Tân Trào
|
21
|
Đường Trần Bạch Đằng
|
22
|
Đường Trần Hoàng Na
|
23
|
Đường Trần Ngọc Quế
|
24
|
Đường Trần Phú
|
25
|
Đường Trần Văn Hoài
|
26
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
2
|
Đường Bùi Hữu Nghĩa
|
3
|
Đường Lạc Long Quân[1]
|
4
|
Đường Đỗ Trọng Văn (đoạn đường từ Lê Hồng Phong đến
đường số 13 Khu dân cư Ngân Thuận[2])
|
5
|
Đường Đồng Văn Cống
|
6
|
Đường Lê Hồng Phong
|
7
|
Đường Nguyễn Chánh Tâm
|
8
|
Đường Nguyễn Đệ
|
9
|
Đường Nguyễn Truyền Thanh
|
10
|
Đường Trần Quang Diệu
|
11
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
12
|
Đường Xuân Hồng
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn quận K = 1,5
|
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Đường 26 Tháng 3
|
2
|
Đường Lê Quý Đôn
|
3
|
Đường Ngô Quyền
|
4
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
5
|
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn đường từ cầu Ông Tành đến
Cầu Ô Môn (cả hai bên))
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
|
PHỤ LỤC V
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Đường Bạch Đằng
|
2
|
Đường 30 Tháng 4
|
3
|
Đường Bờ Kè
|
4
|
Đường Hòa Bình
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
6
|
Đường Lê Thị Tạo
|
7
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
8
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
9
|
Đường Nguyễn Thái Học[3] (đoạn từ Quốc lộ 91 đến đường Nguyễn Văn Kim)
|
10
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
11
|
Quốc lộ 91
|
12
|
Đường Thoại Ngọc Hầu
|
13
|
Đường Tự Do
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
|
PHỤ LỤC VI
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn đường từ giáp ranh quận
Ninh Kiều đến Tuyến Mỹ Khánh - Bông Vang)[4]
|
2
|
Khu chợ Mỹ Khánh và xây dựng thương mại thuộc khu
tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (Công ty Mặt Trời Đỏ trúng đấu giá)
|
3
|
Khu dân cư Hồng Phát (trúng đấu giá)
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3
|
PHỤ LỤC VII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Đường Hồ Thị Thưởng
|
2
|
Đường Nguyễn Thị Huỳnh
|
3
|
Đường Võ Thị Diệp
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3
|
PHỤ LỤC VIII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiền, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
|
1
|
Đường Hà Huy Giáp
|
2
|
Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống
tại thị trấn Cờ Đỏ
|
3
|
Đường Lê Đức Thọ
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Nhung
|
5
|
Đường ô tô đến Trung tâm xã Trung Thạnh
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3
|
PHỤ LỤC IX
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết số: 1542/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp
giáp mặt tiếp, hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
|
1
|
Đường Phù Đổng Thiên Vương
|
2
|
Quốc lộ 80
|
3
|
Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đoạn đường từ ranh
quận Thốt Nốt đến đường ô tô vào trung tâm xã Vĩnh Bình)
|
Các tuyến đường,
vị trí còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3
|
[1]
Đường Đặng Văn Dầy (trục chính khu dân cư Ngân Thuận) đoạn đường từ Lê Hồng
Phong đến Võ Văn Kiệt tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024), được
đổi tên thành đường Lạc Long Quân theo điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số
04/2023/NQ-HĐND ngày 11/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc
đặt tên, đổi tên đường.
[2]
Đường số 13, Khu dân cư Ngân Thuận nay là đường Đỗ Trọng Văn: Giới hạn từ cuối
đường Đỗ Trọng Văn đến hết ranh giới của dự án khu dân cư Ngân Thuận (đặt nối
tiếp thêm 742m cộng với đường Đỗ Trọng Văn hiện hữu), khu vực 5, phường Bình Thủy,
quận Bình Thủy) theo điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày
11/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc đặt tên, đổi tên đường.
[3]
Đường Nguyễn Thái Học nối dài (đoạn từ Quốc lộ 91 đến đường Nguyễn Văn Kim) tại
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy
định Bảng giá đất định kỳ 05 (2020 - 2024).
[4]
Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (đoạn đường từ giáp ranh quận Ninh Kiều đến Tuyến Mỹ
Khánh - Bông Vang) tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố quy định Bảng giá đất định kỳ 05 (2020-2024).