ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1537/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1050/QĐ-BTP
ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1172/TTr-STP ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý
lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre (có danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư
pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp rà soát
sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong lĩnh vực lý lịch tư pháp (quy trình số
03) ban hành kèm theo Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
168 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phòng KSTT, NC, TT.PVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Lý lịch tư pháp
|
1
|
2.000488
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
- Luật Cư trú năm 2020.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
1. Cấp Phiếu lý
lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp
nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà
6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ1:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ
Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường
hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không
có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp
luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 12 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ
để chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá
15 ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan
Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự
và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ):
100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người
khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người
cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi
phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam số 51/2019/QH14.
+ Luật Căn cước công dân năm 2014.
+ Luật Cư trú năm 2020.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp)
Kính gửi:
………………………………………………
1. Tên tôi là1:
………………………………………………………………………………………..
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………… 3. Giới tính: …………..
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…………/…………/…………………………………………………..
5. Nơi sinh2:
…………………………………………………………………………………………
6. Quốc tịch: ……………………………………………… 7.
Dân tộc: …………………………..
8. Nơi thường trú 3: ………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
9. Nơi tạm trú4: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………....
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :
……………………………………5 Số: ……………………………...
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại: ……………………………………………………..
11. Họ tên cha: ……………………………………
Ngày/tháng/năm sinh ………………………
12. Họ tên mẹ: …………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh ………………………
13. Họ tên vợ/chồng ……………………….…….. Ngày/tháng/năm sinh ………………………
11. Số điện thoại/e-mail:
……………………………………………………………………………
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số
2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố
phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có
□ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ………………………… Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……, ngày…… tháng…… năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3,4
Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi
các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ
quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
………………………………………………
1. Tên tôi là1: ………………………………………………………………………………………..
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………… 3. Giới tính: …………..
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… 5.
Nơi sinh2: ………………………………………..
6. Địa chỉ3:
…………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………… Số điện thoại:
………………………
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………… 4
Số: ……………………………………
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại:
……………………………………………………..
8. Được sự ủy quyền:
………………………………………………………………………………
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
…………………………………………………………...
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6
………… tháng ………… năm ………………………..
Tôi
làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:
……………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có):
…………………………………… 3. Giới tính ………………………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ..../ ..../
…. 5.Nơi sinh2: ………………………………………………
6. Quốc tịch: …………………………………… 7.Dân tộc:
………………………………………
8. Nơi thường trú8:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú9:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………… 10Số:
…………………………………..
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại:
……………………………………………………..
11. Số điện thoại/e-mail:
……………………………………………………………………………
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ………………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm về lời khai của mình.
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
1 Họ và
tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9
Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10
Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung
này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
1 Thành phần hồ sơ đã bỏ yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận
thường trú hoặc tạm trú theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú năm 2020.
2 Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.