ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1247/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
05 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1050/QĐ-BTP ngày 23/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 86/TTr-STP ngày 28/6/2021
của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 (kèm theo Danh
mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với
01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được nêu
tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai
thủ tục hành chính và các quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết
định này theo đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích quy định tại khoản 2 Điều
32 Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP CÓ THỰC
HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG
ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1247/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
1.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (cấp tỉnh)
|
X
|
|
X
|
|
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1247/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ
website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Cà Mau theo địa chỉ: website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh
(nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Thời gian tiếp nhận vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.000488.000.00.00.H12
|
Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
+ Trong thời hạn 08 ngày làm việc
(cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian
cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 13 ngày (cắt giảm 02/15
ngày, tỷ lệ 13%).
|
- Địa điểm
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an.
+ Cơ quan Tòa án.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan.
|
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ
đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ):
100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em
theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi
theo quy định tại Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật
Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt
khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề
nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể
từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu,
để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
|
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
+ Luật Căn cước công dân năm 2014.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục
tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000488” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 01 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI
BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1247/QĐ-UBND
ngày 05/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
a) Thời
gian giải quyết: 08 ngày làm việc
(cắt giảm 02/10 ngày làm việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư
trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích: 13 ngày làm việc
(cắt giảm 02/15 ngày làm việc, tỷ lệ 13,3%).
b) Quy
trình giải quyết:
Trường hợp
1: 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày làm việc,
tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính
và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,25 ngày.
- Bước 2: Lãnh
đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công Chuyên viên xem xét, xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3:
Chuyên viên Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển qua
hệ thống đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4:
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển trả
kết quả xử lý: 05 ngày làm việc.
- Bước 5:
Chuyên viên Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp tiếp nhận kết quả từ Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp, chuyển lãnh đạo phòng Phòng Hành chính và
Bổ trợ tư pháp trình lãnh đạo Sở: 0,75 ngày làm việc.
- Bước 6: Lãnh
đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp trình Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam:
0,5 ngày làm việc.
- Bước 7: Lãnh
đạo Sở Tư pháp quyết định cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 8: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống,
chuyển hồ sơ, kết quả
về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức,
cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
Trường hợp
2: Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích: 13 ngày làm việc (cắt giảm 02/15 ngày làm việc,
tỷ lệ 13,3%).
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính
và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,25 ngày.
- Bước 2: Lãnh
đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công Chuyên viên xem xét, xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3:
Chuyên viên Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển qua
hệ thống đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4:
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển trả
kết quả xử lý: 05 ngày làm việc.
- Bước 5:
Chuyên viên Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp tiếp nhận kết quả từ Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp để tiếp tục xử lý hồ sơ và tiến hành xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích, chuyển lãnh đạo phòng Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp trình lãnh đạo Sở: 5,75 ngày làm việc.
- Bước 6: Lãnh
đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp phê
duyệt quyết định cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 7: Lãnh
đạo Sở Tư pháp quyết định cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 8: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống,
chuyển hồ sơ, kết quả
về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức,
cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
Lưu
ý: Để đảm bảo việc trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01
buổi.