Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bến Tre đến năm 2030

Số hiệu 1537/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/08/2013
Ngày có hiệu lực 30/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1537/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý Chất thải rắn giai đoạn 2011-2020;

Xét đề nghị của giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 104/TTr-SXD ngày 11 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bến Tre đến năm 2030.

2. Phạm vi, đối tượng và thời gian quy hoạch

- Phạm vi nghiên cứu: toàn tỉnh Bến Tre.

- Đối tượng quy hoạch:

+ Chất thải rắn (CTR) sinh hoạt đô thị và nông thôn;

+ CTR công nghiệp của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, xí nghiệp riêng lẻ;

+ CTR y tế.

- Thời gian quy hoạch: Đến năm 2030.

3. Mục tiêu quy hoạch

3.1. Mục tiêu chung: Đề ra chiến lược quản lý tổng hợp CTR trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần phát triển bền vững của tỉnh.

3.2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu đến năm 2015 tỷ lệ CTR phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như sau: 85% tổng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, 40% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tại nông thôn, 80% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, 60% chất thải rắn phát sinh tại các làng nghề, 100% tổng lượng chất thải rắn y tế không nguy hại, 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp và y tế nguy hại;

- Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ CTR phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như sau: 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, 50% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn, 90% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, 100% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tại các khu công nghiệp, 70% chất thải rắn phát sinh tại các làng nghề, 100% tổng lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện;

- Phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ CTR phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như sau: 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, trong đó 90% được tái chế, tái sử dụng; 60-70% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn, 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và nguy hại; 100% chất thải rắn phát sinh tại các làng nghề.

4. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bến Tre đến năm 2030

4.1. Dự báo khối lượng chất thải rắn

Dự báo khối lượng CTR phát sinh toàn tỉnh theo từng giai đoạn:

STT

Thành phần CTR

Giai đoạn 2015 (tấn /ngày)

Giai đoạn 2020 (tấn /ngày)

Giai đoạn 2030 (tấn /ngày)

1

Chất thải rắn sinh hoạt

979,4

1.371

1.607,8

2

Chất thải rắn công nghiệp

109,8

331,3

560,1

3

Chất thải rắn Y tế

5,3

5,9

6,9

 

Tổng cộng

1.094,5

1.708,2

2.174,8

[...]
10
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ