Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 1534/QĐ-UBND-HC |
Ngày ban hành | 03/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 03/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phạm Thiện Nghĩa |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1534/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2365/STNMT-CCQLĐĐ ngày 05 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 của Quyết định này, chủ trì, phối hợp Sở Tài chính xây dựng đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ công, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Thường xuyên theo dõi, cập nhật quy định của Trung ương về định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực ngành quản lý để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Hoạt động thuộc lĩnh vực tuyên truyền, công nghệ thông tin và lưu trữ |
||
1 |
Xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. |
Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
2 |
Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. |
3 |
Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
- Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy. - Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh lưu trữ nền giấy. |
1 |
Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất. |
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
2 |
Đo đạc, lập bản đồ địa hình. |
|
3 |
Đo đạc cắm mốc, lập hồ sơ, xây dựng bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành chính. |
- Thông tư 49/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp. - Thông tư 56/2017/TT-BTNMT ngày 08/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp. |
1 |
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
2 |
Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 29/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê đất đai-kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
3 |
Điều tra, đánh giá đất đai. |
Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, đánh giá đất đai. |
4 |
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất; Xây dựng khung giá các loại đất; Định giá đất cụ thể. |
Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập dự toán nhà nước phục vụ công tác giá đất. |
5 |
Xây dựng, chỉnh lý hồ sơ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, Tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. |
Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
|
||
1 |
Điều tra cơ bản về địa chất và tài nguyên khoáng sản. |
- Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản; - Thông tư số 68/2017/TT-BTNMT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền. |
2 |
Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh quan, công viên địa chất. |
|
3 |
Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
1 |
Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước. |
Thông tư số 15/2017/TT-BTNMT ngày 21/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, diều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước. Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT ngày 11/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra đánh giá tài nguyên nước. |
2 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. |
|
3 |
Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất. |
|
4 |
Điều chỉnh Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước; Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước. |
Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, dự án đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước. |
5 |
Quan trắc, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. |
Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước. |
1 |
Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có). |
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường. - Thông tư 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường. |
2 |
Lập báo cáo hiện trạng môi trường; thống kê môi trường; Quan trắc môi trường. |
Thông tư 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường. |
3 |
Hoạt động quan trắc và phân tích các thành phần môi trường: Đất, nước (nước mặt lục địa, nước thải, nước dưới đất, nước mưa a xit), không khí (khí xung quanh, khí thải). |
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường. - Thông tư 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường. |
4 |
Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải). |
Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |