Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 1531/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/05/2022
Ngày có hiệu lực 16/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1531/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 16 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC TỪ 02 VỤ TRỞ LÊN VỚI QUY MÔ DƯỚI 500 HA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tchức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bsung một s điu của Luật Tchức chính phvà Luật Tchức Chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết s 45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 ca Quc hội về thí đim một scơ chế, chính sách đặc thù phát trin thành phCần Thơ;

Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2022 ca Thủ tướng Chính ph Quy định trình tự, thủ tục chp thuận chuyn mục đích sdụng đt trồng lúa nước từ 02 vụ trlên với quy mô dưới 500 ha; đt rừng dặc dụng, đt rng phòng hộ đu ngun dưới 50 ha;

Theo đnghị ca Giám đốc STài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1302/STNMT-CCQLĐĐ ngày 04 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (để b/c);
- TT. Thành y - TT. HĐND thành phố (đ b/c);
- CT, PCT UBND thành phố (1A,B);
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- VPUBND thành phố (3B);
- Lưu VT. LTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC TỪ 02 VỤ TRỞ LÊN VỚI QUY MÔ DƯỚI 500 HA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 16/5 /2022 của y ban nhân dân thành phCần Thơ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các chủ đầu tư, nhà đầu tư trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đối tượng có trách nhiệm phải phối hợp theo Quy chế này bao gồm:

1. Các cơ quan nhà nước bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Các chủ đầu tư, nhà đầu tư có dự án đầu tư có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp giữa các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các chủ đầu tư phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu, nội dung cung cấp.

[...]