ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:103/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 07
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg
ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2024. Để triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các chương trình, kế hoạch, đề án, văn
bản đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm thực hiện có kết
quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm
2024.
2. Nghiêm túc thực thi phương
án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý
dân cư và phân cấp giải quyết TTHC đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
3. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính, kịp thời khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực
thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của
cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Tiếp tục bảo đảm tính hiệu lực,
hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, quy định của pháp luật về cải cách
TTHC, đảm bảo việc tuân thủ của tổ chức, cá nhân.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, địa phương trong chỉ đạo thực hiện;
xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa
phương năm 2024.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương
tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều
hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Các sở, ban, ngành, địa
phương phải xác định rõ trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch; phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề
phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Văn phòng UBND tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm
vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
05/01/2024, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12/5/2020 của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 và Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào
các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Cắt giảm,
đơn giản hóa quy định TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý
dân cư và phân cấp trong giải quyết TTHC
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt
giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC, đề xuất cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản
hóa, phân cấp .
2. Cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước
a) Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 359/KH- UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trọng hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025 và các văn bản triển khai thực hiện (Công văn
số 1485/VPUBND-KSTT ngày 15/11/2022 về việc hướng dẫn, thống kê TTHC nội bộ;
Công văn số 34/VPUBND-KSTT ngày 10/01/2023 về việc rà soát, điền biểu mẫu thống
kê TTHC nội bộ; Công văn số 453/VPUBND-KSTT ngày 04/4/2023 về việc hướng dẫn thực
hiện rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ), để công bố bổ sung
TTHC nội bộ, hoàn thành trong tháng 6/2024 và trình phương án đơn giản hóa, đảm
bảo tỷ lệ cắt giản ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành
trong tháng 10/2024.
- Chủ động thực hiện phương án
đơn giản hóa tại các Quyết định đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (lĩnh vực:
tư pháp; nội vụ; văn hóa, thể thao; thông tin truyền thông; nông nghiệp và phát
triển nông thôn…).
- Thực hiện tốt việc đánh giá
tác động, thẩm định TTHC tại đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản QPPL, bảo
đảm các TTHC được ban hành đáp ứng yêu cầu về sự cần thiết, tính hợp pháp, tính
hợp lý và chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương: Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày
11/01/2024 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong từng sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; nội bộ trong UBND huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Công văn số 56/VPUBND-KSTT ngày 12/01/2024
của Văn phòng UBND tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản
hoá TTHC nội bộ trong từng cơ quan, địa phương).
c) Sở Tư pháp tăng cường hơn nữa
công tác thẩm định quy định TTHC tại đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm
chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp
nhất.
3. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp
a) Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
hoàn thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục
nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia năm 2024.
- Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; phối
hợp với cơ quan, đơn vị liên quan đồng bộ 100% trạng thái hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
- Chủ động rà soát, đánh giá,
tái cấu trúc quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm
trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công
trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người
dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm túc việc
trình công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh
nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Định kỳ hàng tháng thống kê
đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát
đầy đủ, chính xác TTHC và thực hiện TTHC.
- Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ ,
ngành với địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu
cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
rà soát, lập danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ trong Quý I/2024.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập
trung do bộ, ngành quản lý với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
xử lý, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy
định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan
theo đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Định kỳ hàng tháng công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, địa
phương để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát.
b) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện thường xuyên theo dõi, cập nhật Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
theo thời gian thực trên môi trường điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, kịp
thời khắc phục những nhóm chỉ số còn thấp, góp phần tăng thứ hạng của tỉnh.
4. Triển
khai thực hiện các chỉ tiêu cụ thể được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố: Triển khai có hiệu quả các nội dung tại Công văn số 320
/UBND - KSTT ngày 18/01/2024 của UBND tỉnh, đảm bảo đạt hiệu quả cao các chỉ
tiêu cụ thể được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP của
Chính phủ và các kế hoạch có liên quan của UBND tỉnh giao.
(có
Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện:
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Bảo đảm nguồn
lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức,
viên chức có trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu công việc để thực hiện Kế hoạch
này và các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
c) Hằng tháng, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Văn phòng
Chính phủ.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch này và hướng dẫn tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các sở,
ban ngành, địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ
hằng tháng báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND (b/c);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, BBT1, KSTT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH- UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
1
|
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản
hóa quy định, cắt giảm chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh; nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công
|
1.1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1.2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
%
|
60
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên
tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
%
|
100
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được đồng bộ đầy đủ trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.6
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử.
|
%
|
100
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.7
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
%
|
100
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
1.8
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông
tin, dữ liệu số hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.9
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC
đúng hạn.
|
%
|
100
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
1.10
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan
|
1.11
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 95
|
- Các sở, ban,ngành.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
2.1
|
Đối với các sở, ngành và
tương đương thuộc UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Các sở, ban,ngành.
|
2.2
|
Đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc UBND cấp huyện.
|
%
|
95
|
UBND cấp huyện
|
2.3
|
Đối với UBND cấp xã.
|
%
|
95
|
UBND cấp xã
|
3
|
Cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC, quy định kinh doanh
|
3.1
|
Cập nhật dữ liệu quy định
kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Các cơ quan liên quan
|