ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1527/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 30 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT
ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND
ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (có danh mục và nội dung thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi
bỏ các thủ tục hành chính số 01, 02, 03, 05, 06, 07, 17 lĩnh vực Địa chính-Xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh
về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới về lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo
Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
01. Hòa giải tranh chấp
đất đai.
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là UBND cấp xã).
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Thẩm tra, xác minh tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do
các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất.
+ Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại
xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất
đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp
cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự
tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
+ Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm
tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp
thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân
phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa
giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận,
không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng,
các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải
và phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
+ Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày
lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội
dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch
UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối
với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
+ Trường hợp hòa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã
gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau;
gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp quyết định công nhận việc thay
đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
+ Trường hợp hòa giải không thành
hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về
kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các
bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
- Địa điểm thực hiện: Nộp đơn tại UBND cấp xã,
phường, thị trấn.
- Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Gửi đơn trực tiếp hoặc qua bưu điện đến UBND cấp xã nơi có đất
tranh chấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 60 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy
từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện:
Biên bản hòa giải có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (biên bản có đóng dấu UBND cấp xã, được gửi cho
các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND
ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.