ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1523/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 21 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM, CỨU NẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên
tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
Đê điều;
Căn cứ Chỉ thị số 42-CT/TW ngày
24-3-2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên
tai các cấp ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-TTg
ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống
thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai
quốc gia đến năm 2022;
Theo đề nghị của Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng
thủ dân sự tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-BCH-SNNPTNT
ngày 07/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; với những nội dung chủ yếu như sau (đính kèm Kế hoạch số
20/KH-BCH-SNNPTNT ngày 07/6/2022 của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai, tìm kiếm
cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh):
1. Mục tiêu của
Kế hoạch
a) Mục tiêu chung.
Xác định những nhiệm vụ chủ yếu trong
công tác phòng, chống thiên tai cần tập trung thực hiện trong giai đoạn
2021-2025 nhằm triển khai Chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050; nâng cao năng lực phòng, chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu để chủ động ứng phó, giảm thiệt hại
do thiên tai gây ra.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ
chế, chính sách về phòng, chống thiên tai và liên quan đến công tác phòng, chống
thiên tai.
- Nâng cao năng lực phòng, chống
thiên tai, nhất là một số loại hình thiên tai chủ yếu thường xảy ra trong thời
gian gần đây và có khả năng xảy ra trong thời gian tới, như: áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn
hán, xâm nhập mặn,...
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phòng, chống thiên tai gắn với phát triển của các ngành, địa phương và phát triển
kinh tế xã hội, phát huy hiệu quả đầu tư.
- Từng bước hoàn hiện cơ sở hạ tầng
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, đồng bộ với phát triển
cơ sở hạ tầng, gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Biện pháp phi
công trình phòng, chống thiên tai
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
luật, cơ chế chính sách phòng, chống thiên tai.
b) Kiện toàn tổ chức, bộ máy phòng,
chống thiên tai các cấp, tăng cường năng lực quản lý thiên tai.
c) Lập, rà soát và thực hiện các kế
hoạch, quy hoạch, phương án phòng, chống thiên tai.
d) Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
thiên tai; xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển mạng lưới Trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035.
đ) Tăng cường nâng cao nhận thức, kiến
thức phòng, chống thiên tai cho cộng đồng.
e) Tổ chức điều tra cơ bản về phòng,
chống thiên tai; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh.
g) Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế trong phòng chống thiên tai.
4. Biện pháp công
trình phòng, chống thiên tai
a) Đầu tư, nâng cấp các khu tái định
cư thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; xây dựng các trường học kết
hợp làm nơi tránh trú bão.
b) Nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống
giao thông, chỉnh trang đô thị, khu
dân cư,.. .góp phần ổn định sản xuất và đời sống dân cư vùng thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
c) Rà soát đầu tư, thực hiện cải tạo,
nâng cấp, đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên tai (đê, kè,...), hệ thống
thủy lợi ngăn mặn giữ ngọt, chống khô hạn, phát triển sinh kế phục vụ theo từng
tiểu vùng sản xuất, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
d) Xây dựng, nâng cấp các công trình
đo đạc, giám sát, cảnh báo sớm thiên tai.
đ) Đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin
truyền thông, đặc biệt ở các xã, thị trấn vùng sâu, vùng
xa, khu vực ven biển, vùng hải đảo để thuận tiện cho công tác thông tin và cảnh
báo thiên tai đến địa phương.
e) Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng
ngập mặn ven biển và ven cửa sông.
g) Nạo vét, giải tỏa các chướng ngại
vật trên các tuyến sông, luồng lạch các khu neo đậu tránh trú bão và các điểm
quy hoạch bố trí neo đậu tàu thuyền.
5. Nguồn vốn thực
hiện Kế hoạch
a) Nguồn vốn bổ sung của ngân sách Trung ương cho tỉnh hàng năm: sử dụng
cho đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp các công trình quy mô lớn.
b) Nguồn vốn ngân sách của tỉnh, huyện:
sử dụng cho kế hoạch tu bổ công trình thủy lợi; phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn.
- Đầu tư nâng cấp hệ thống công trình
thủy lợi, phòng chống sạt lở, dự án di dời dân, mua sắm
phương tiện, trang thiết bị, hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phòng, chống
thiên tai- tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.
- Xử lý các yêu cầu về ứng phó, khắc
phục hậu quả thiên tai; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong trường hợp cần
thiết, cấp bách.
c) Nguồn kinh phí từ Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh: hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai cấp bách trên địa bàn tỉnh theo Chương III Điều 16 Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai.
d) Nguồn kinh phí của các sở, ngành,
đơn vị, địa phương: chủ động cân đối để mua sắm trang thiết bị, vật tư để phục
vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn theo Phương châm “4 tại
chỗ”.
đ) Nguồn kinh phí các tổ chức, cá
nhân đóng góp do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp huy động: hỗ trợ Nhân
dân vùng bị thiên tai để khắc phục thiệt hại, giảm bớt khó khăn và ổn định cuộc
sống, sinh kế từ việc huy động trong xã hội. Nguồn kinh
phí các tổ chức, cá nhân đóng góp do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh huy
động, hỗ trợ gia đình có người chết, bị thương để mai táng, điều trị; nhà sập,
nhà bị hư hỏng nặng để xây cất lại; cứu trợ lương thực, nhu yếu phẩm thiết yếu, hỗ trợ sinh kế nhằm sớm ổn định cuộc sống người
dân.
e) Vốn đầu tư từ khối tư nhân: Vốn đầu
tư từ khối tư nhân và khuyến khích người dân đầu tư nâng cấp nhà ở bảo đảm an
toàn với thiên tai theo chính sách trong hỗ trợ đầu tư, vay vốn của chương
trình, dự án.
g) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
6. Thời gian thực hiện: 2021 - 2025
7. Tổng kinh phí thực hiện:
dự kiến là 12.294.518,20 triệu đồng, bao gồm:
- Ngân sách Trung ương
|
: 7.626.959,00 triệu đồng.
|
- Ngân sách địa phương
|
: 4.181.768,44 triệu đồng.
|
- Quỹ Phòng, chống thiên tai
|
: 13.534,04 triệu đồng.
|
- Nguồn khác
|
: 472.256,72 triệu đồng.
|
Trong đó:
Số
TT
|
Phân
kỳ thực hiện
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
Theo
kế hoạch đầu tư trung hạn Nghị quyết số 41/NQ-HĐND 14/11/2021
(triệu
đồng)
|
Đề
xuất mới theo nhu cầu từ các địa phương
(triệu
đồng)
|
I
|
Biện pháp phi công trình
|
68.000,00
|
72.437,20
|
Chi
tiết theo Phụ lục 6
|
1
|
Năm 2021
|
-
|
-
|
2
|
Năm 2022
|
38.000,00
|
20.211,60
|
3
|
Năm 2023
|
30.000,00
|
23.053,10
|
4
|
Năm 2024
|
-
|
15.004,00
|
5
|
Năm 2025
|
-
|
14.168,50
|
II
|
Biện pháp công trình
|
5.600.238,00
|
6.553.843,00
|
Chi
tiết theo Phụ lục 7 và Phụ lục 8
|
1
|
Năm 2021
|
5.600.238,00
|
-
|
2
|
Năm 2022
|
1.475.837,50
|
3
|
Năm 2023
|
1.576.182,50
|
4
|
Năm 2024
|
1.530.584,50
|
5
|
Năm 2025
|
1.971.238,50
|
8. Tiến độ triển
khai thực hiện
Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 14/11/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 3191/QĐ-UBND ngày
23/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đồng thời, tổng hợp từ các đề xuất của các sở, ban ngành và địa phương về các nhiệm vụ,
biện pháp phi công trình, biện pháp công trình phục vụ công tác phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang. Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai; tìm kiếm cứu nạn
và PTDS tỉnh tổng hợp danh mục các nhiệm vụ, chương trình, dự án được sắp xếp
theo thứ tự ưu tiên và tiến độ thực hiện được trình bày tại Chương VI của Kế hoạch
(chi tiết được thể hiện tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 và Phụ lục 8).
Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các
cấp được giao chủ trì tổ chức thực hiện lập dự toán chi tiết và tiến độ triển
khai từng nhiệm vụ, chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực
hiện
a) Giao Sở Nông nghiệp và PTNT- cơ
quan thường trực phòng, chống thiên tai của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai; tìm kiếm cứu nạn và phòng thủ dân sự tỉnh (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn):
- Giúp UBND tỉnh hàng năm tổ chức rà
soát, đánh giá và điều chỉnh Kế hoạch phòng, chống thiên tai 5 năm. Tổng hợp,
báo cáo, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch hàng năm, để báo cáo theo yêu cầu
của Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất nguồn lực thực
hiện kế hoạch.
- Đôn đốc các huyện, thành phố việc
xây dựng và thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn cấp
huyện trong phạm vi quản lý. Tích cực phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể
của tỉnh trong công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai.
b) Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo lĩnh vực quản lý phù hợp với đặc
điểm, tình hình thiên tai của tỉnh.
Điều 2. Giao cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai
của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo đúng quy định; đồng thời, chủ trì đánh giá sơ
kết định kỳ hàng năm và 5 năm; tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung Kế hoạch
phòng, chống thiên tai cấp tỉnh theo từng năm phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
và phòng thủ dân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai;
tìm kiếm cứu nạn và phòng thủ dân sự tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- BCĐ Quốc gia về PCTT;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBQG ƯP SCTT và TKCN;
- Tổng cục PCTT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- VPTT BCH.PCTT, TKCN&PTDS tỉnh;
- LĐVP, Phòng: KT, NC, TH;
- Lưu: VT, tvhung (50b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|