Quyết định 152/QĐ-TTCP năm 2023 về "Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2022" do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành

Số hiệu 152/QĐ-TTCP
Ngày ban hành 14/04/2023
Ngày có hiệu lực 14/04/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thanh tra Chính phủ
Người ký Bùi Ngọc Lam
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 152/QĐ-TTCP

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2022”

TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành “Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2022”.

Điều 2. Căn cứ “Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2022”, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương mình theo Kế hoạch số 344/KH-TTCP ngày 15/2/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Lê Minh Khái (để b/c);
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, Cục IV (3b).

KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA



Bùi Ngọc Lam

 

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 152/QĐ-TTCP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ)

TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Điểm

TỔNG ĐIỂM: PHẦN A (20) + PHẦN B (30) + PHẦN C (40) + PHẦN C (10)

100

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

20

A.1. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN

5

A.1.1. Ban hành kế hoạch PCTN năm 2022

1

A.1.2. Nội dung kế hoạch PCTN năm 2022

4

A.2. Đánh giá việc tổ chức thực hiện:

15

A.2.1. Thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN

4

A.2.2. Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

4

A.2.3. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.

4

A.2.4. Thực hiện việc kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

1

A.2.5. Việc tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh và chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng.

2

B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

30

B.1. Công tác phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

26

B.1.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Luật PCTN 2018

5

B.1.2. Kết quả cải cách hành chính (PAR năm 2022)

1

B.1.3. Kết quả chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI năm 2022)

1

B.1.4. Kết quả thực Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025

1

B.1.5. Kết quả việc thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn (ĐM, CĐ, TC)

2

B.1.6. Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích (XĐLI)

4

B.1.7. Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

1

B.1.8. Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử

1

B.1.9. Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)

5

B.1.10. Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc (Chỉ thị 10)

4

B.2. Công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

Bao gồm: (1) Công ty đại chúng, (2) tổ chức tín dụng và (3) tổ chức XH do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động khoản đóng góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện trên địa bàn tỉnh.

4

B.2.1. UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

1

B.2.2. Kết quả Thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

3

C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

40

C.1. Việc phát hiện hành vi tham nhũng

12

C.1.1. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra, giám sát.

4

C.1.2. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo

4

C.1.3. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua điều tra, truy tố, xét xử

4

C.2. Việc xử lý tham nhũng

20

C.2.1. Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng

 

C.2.2. Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

7,5

C.2.3. Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng.

7,5

C.3. Kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN

8

C.3.1. Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.2. Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.3. Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.4. Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.5. Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác

1

C.3.6. Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.7. Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

2

D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TIỀN, TÀI SẢN THAM NHŨNG

10

D.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

5

D.1.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra

3

D.1.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

2

D.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án

5

D.2.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

2,5

D.2.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án

2,5

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 152/QĐ-TTCP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ)

Thực hiện Kế hoạch số 344/KH-TTCP ngày 15/02/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2022, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) trên cơ sở Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

1. Mục đích

- Đánh giá đúng, khách quan và khuyến khích những nỗ lực của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) trong công tác PCTN.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp trong việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng ngừa; phát hiện và xử lý tham nhũng.

2. Phạm vi

- Phạm vi đánh giá là công tác PCTN cấp tỉnh năm 2022 bao gồm: Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN; việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN; kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng; kết quả thu hồi tài sản tham nhũng của UBND cấp tỉnh, các sở, ban, quận, huyện thuộc tỉnh.

- Thời kỳ đánh giá: từ 16/12/2021 đến 15/12/2022.

[...]