ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1517/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 23 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 368/TTr-STNMT ngày 21/7/2022, của UBND huyện Bù Gia Mập tại Tờ trình số
112/TTr-UBND ngày 30/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa bàn huyện Bù Gia
Mập không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bù Gia Mập đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định
số 1957/QĐ-UBND ngày 28/7/2021.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Bù Gia Mập được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất,
đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục,
trình tự theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện
Bù Gia Mập triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
- Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND
huyện Bù Gia Mập:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Báo cáo, trình HĐND huyện Bù Gia Mập
xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 06/7/2021 cho phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước
thời kỳ 2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho huyện Bù Gia Mập khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND huyện
Bù Gia Mập phải lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh
phê duyệt cho phù hợp.
- Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, quy hoạch giao
thông và quy hoạch khác của địa phương đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử
dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên
quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập.
- Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND huyện Bù Gia
Mập chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử
dụng và chuyển mục đích sử dụng đất đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất, đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục
đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa phải đảm bảo đủ
các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai,
- Định kỳ hàng năm, UBND huyện Bù Gia
Mập có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-79-QĐ-15/8).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ ĐẾN NĂM
2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
xã Bình Thắng
|
xã Bù Gia Mập
|
xã Đa Kia
|
xã Đắk Ơ
|
xã Đức Hạnh
|
xã Phú Nghĩa
|
xã Phú Văn
|
xã Phước Minh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN
TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
106.464,70
|
5.827,76
|
34.251,38
|
6.742,25
|
24.649,07
|
4.802,20
|
14.832,49
|
8.305,20
|
7.054,35
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
89.020,88
|
4.618,86
|
32.468,48
|
5.227,10
|
21.649,89
|
2.657,99
|
11.519,34
|
5.914,62
|
4.964,60
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
600,06
|
131,20
|
-
|
124,79
|
-
|
32,70
|
180,31
|
3,81
|
127,25
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
200,00
|
50,00
|
-
|
90,00
|
-
|
-
|
60,00
|
-
|
-
|
|
- Đất trồng
lúa còn lại
|
LUK
|
400,06
|
81,20
|
-
|
34,79
|
-
|
32,70
|
120,31
|
3,81
|
127,25
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
53,71
|
-
|
-
|
12,17
|
0,78
|
9,54
|
7,46
|
14,39
|
9,37
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
45.018,75
|
4.480,90
|
3.597,30
|
4.885,94
|
12.264,58
|
2.608,69
|
8.883,83
|
3.705,49
|
4.592,02
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
11.333,13
|
-
|
4.565,91
|
-
|
3.168,09
|
-
|
2.236,33
|
1.362,80
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
25.506,32
|
-
|
22.584,80
|
-
|
2.921,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
5.464,50
|
-
|
1.535,48
|
-
|
2.898,15
|
-
|
207,74
|
823,13
|
-
|
|
Trong đó:
đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
1.682,28
|
-
|
666,87
|
-
|
1.015,41
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
33,79
|
6,76
|
-
|
4,20
|
6,77
|
6,54
|
3,67
|
-
|
5,85
|
1.8
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
1.010,63
|
-
|
185,00
|
200,00
|
390,00
|
0,52
|
-
|
5,00
|
230,11
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
17.443,82
|
1.208,90
|
1.782,90
|
1.515,15
|
2.999,18
|
2.144,21
|
3.313,15
|
2.390,58
|
2.089,74
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
701,02
|
-
|
63,51
|
-
|
286,19
|
-
|
351,32
|
-
|
-
|
2 2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
9,57
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,05
|
7,02
|
1,50
|
0,20
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
135,00
|
-
|
-
|
75,00
|
-
|
-
|
60,00
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
664,35
|
55,99
|
50,40
|
150,00
|
102,64
|
55,55
|
142,85
|
50,59
|
56,34
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.303,55
|
102,97
|
128,52
|
326,44
|
304,73
|
98,20
|
155,95
|
107,90
|
78,85
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
801,28
|
50,00
|
110,00
|
100,00
|
165,35
|
57,00
|
153,20
|
50,00
|
115,73
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
9.373,70
|
597,26
|
861,02
|
367,49
|
1.276,70
|
1.500,48
|
1.626,97
|
1.731,47
|
1.412,32
|
|
Trong đó
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất
giao thông
|
DGT
|
1.726,40
|
232,91
|
191,99
|
257,27
|
247,95
|
127,20
|
313,60
|
198,07
|
157,41
|
|
- Đất thủy
lợi
|
DTL
|
1.134,55
|
29,87
|
299,57
|
41,24
|
348,10
|
20,00
|
102,12
|
78,73
|
214,93
|
|
- Đất cơ
sở văn hóa
|
DVH
|
2,16
|
0,02
|
0,22
|
-
|
0,50
|
0,08
|
1,32
|
0,02
|
-
|
|
- Đất cơ
sở y tế
|
DYT
|
741,16
|
0,13
|
0,32
|
0,46
|
0,31
|
0,61
|
109,00
|
629,19
|
1,14
|
|
- Đất cơ
sở giáo dục
|
DGD
|
75,99
|
6,96
|
10,83
|
6,82
|
11,48
|
7,86
|
18,25
|
7,18
|
6,62
|
|
- Đất
thể dục thể thao
|
DTT
|
24,13
|
2,23
|
2,85
|
5,91
|
3,43
|
2,00
|
2,71
|
3,00
|
2,00
|
|
- Đất
công trình năng lượng
|
DNL
|
5.410,68
|
306,12
|
333,81
|
36,30
|
616,99
|
1.281,04
|
1.036,59
|
791,67
|
1.008,16
|
|
- Đất
công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,86
|
0,05
|
0,11
|
0,08
|
0,23
|
-
|
0,29
|
0,10
|
-
|
|
- Đất
xây dựng kho lưu trữ quốc gia
|
DKG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
5,00
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
29,57
|
2,57
|
1,50
|
2,00
|
5,33
|
2,00
|
8,17
|
5,00
|
3,00
|
|
- Đất cơ
sở tôn giáo
|
TON
|
19,42
|
1,30
|
2,07
|
3,60
|
3,08
|
2,01
|
5,04
|
1,69
|
0,62
|
|
- Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
133,46
|
12,23
|
10,46
|
11,81
|
37,95
|
3,61
|
27,67
|
13,88
|
15,85
|
|
- Đất cơ
sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất cơ
sở dịch vụ về xã hội
|
DXH
|
51,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
51,30
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất chợ
|
DCH
|
19,02
|
2,87
|
2,29
|
2,00
|
1,35
|
2,77
|
2,21
|
2,94
|
2,59
|
2.10
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
11,32
|
0,59
|
1,49
|
1,11
|
1,79
|
0,59
|
2,89
|
2,26
|
0,60
|
2.12
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
5,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
4,58
|
-
|
-
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
2.639,72
|
248,18
|
219,91
|
356,91
|
467,57
|
343,53
|
418,93
|
335,30
|
249,39
|
2.14
|
Đất ở tại đô
thị
|
ODT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
39,33
|
0,61
|
4,95
|
5,46
|
0,38
|
2,01
|
22,72
|
0,74
|
2,47
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
49,25
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
25,27
|
5,98
|
3,00
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.19
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.290,78
|
150,12
|
323,52
|
98,04
|
336,91
|
33,30
|
225,98
|
49,40
|
73,52
|
2.20
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
149,03
|
-
|
16,39
|
31,51
|
3,72
|
-
|
45,47
|
4,61
|
47,33
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
270,83
|
-
|
-
|
-
|
50,00
|
50,00
|
70,00
|
50,83
|
50,00
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
CSD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Khu chức
năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu
công nghệ cao
|
KCN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất khu
kinh tế
|
KKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất đô
thị
|
KDT
|
14.832,49
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14.832,49
|
-
|
-
|
4
|
Khu sản xuất
nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
43.481,53
|
4.612,10
|
3.597,30
|
5.010,73
|
10.127,30
|
2.641,39
|
9.064,14
|
3.709,30
|
4.719,27
|
5
|
Khu lâm
nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
42.303,94
|
-
|
28.686,18
|
-
|
8.987,76
|
-
|
2.444,07
|
2.185,93
|
-
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Khu bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
135,00
|
-
|
-
|
75,00
|
-
|
-
|
60,00
|
-
|
-
|
9
|
Khu đô
thị (trong đó có khu đô thị mới)
|
DTC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Khu
thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
664,35
|
55,99
|
50,40
|
150,00
|
102,64
|
55,55
|
142,85
|
50,59
|
56,34
|
11
|
Khu đô
thị - thương mại - dịch vụ
|
KDV
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Khu dân
cư nông thôn
|
DNT
|
12.380,25
|
849,84
|
1.154,08
|
734,16
|
1.587,09
|
1.850,16
|
2.459,70
|
2.077,25
|
1.667,98
|
13
|
Khu nhà ở,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
3.943,28
|
351,15
|
348,43
|
683,35
|
772,30
|
441,73
|
574,88
|
443,20
|
328,24
|
PHỤ LỤC 02
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ QUY HOẠCH CỦA HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 8 năm
2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
xã Bình Thắng
|
xã Bù Gia Mập
|
xã Đa Kia
|
xã Đắk Ơ
|
xã Đức Hạnh
|
xã Phú Nghĩa
|
xã Phú Văn
|
xã Phước
Minh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (5)+(6)+...
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
8.169,77
|
560,12
|
840,52
|
1.120,60
|
2.124,54
|
654,26
|
1.380,58
|
743,18
|
745,97
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
86,42
|
10,00
|
-
|
5,00
|
-
|
10,00
|
24,21
|
32,21
|
5,00
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
0,52
|
-
|
-
|
-
|
0,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
7.220,57
|
550,12
|
731,44
|
1.115,60
|
1.747,75
|
644,26
|
1.041,98
|
648,45
|
740,97
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH/PNN
|
5,03
|
-
|
4,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,95
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
857,23
|
-
|
105,00
|
-
|
376,27
|
-
|
314,39
|
61,57
|
-
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
6.119,77
|
-
|
1.033,25
|
-
|
2.971,22
|
-
|
600,60
|
1.514,70
|
-
|
2.1
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
6.119,77
|
-
|
1.033,25
|
-
|
2.971,22
|
-
|
600,60
|
1.514,70
|
-
|
3
|
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|