Quyết định 1514/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành

Số hiệu 1514/QĐ-TLĐ
Ngày ban hành 16/12/2014
Ngày có hiệu lực 16/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Người ký Đặng Ngọc Tùng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MTV CÔNG ĐOÀN.

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005, Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu và Công ty TNHH MTV là công ty con của Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu; Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương; Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu; Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu;

Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1073/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn.

Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, các cấp công đoàn, các Công ty TNHH MTV công đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c UVĐCTTLĐ (Để báo cáo);
- Lưu VT TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Tùng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG ĐOÀN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch TLĐ).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý tài chính công ty TNHH một thành viên 100% vốn của tổ chức Công đoàn (Sau đây gọi chung là Công ty TNHH MTV công đoàn).

2. Đối tượng áp dụng:

- Công ty TNHH một thành viên Công đoàn.

- Các cấp công đoàn theo quy định của Điều lệ công đoàn Việt Nam là chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu vốn, tài sản của công đoàn tại công ty TNHH MTV công đoàn.

Điều 2. Chủ sở hữu, đại diện Chủ sở hữu.

1. Chủ sở hữu.

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Sau đây gọi chung là Tổng Liên đoàn) là chủ sở hữu tài sản công đoàn, tài chính công đoàn (Bao gồm cả tài sản Nhà nước đã chuyển giao cho công đoàn quản lý, sử dụng) đầu tư tại Công ty TNHH MTV công đoàn và vốn của công đoàn tại công ty TNHH MTV công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Công ty TNHH MTV trực thuộc TLĐ.

2. Đại diện Chủ sở hữu.

Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; công đoàn ngành Trung ương và tương đương là đại diện Chủ sở hữu thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu theo phân cấp hoặc ủy quyền tại công ty TNHH MTV trực thuộc; vốn của công đoàn tại Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc đầu tư vào doanh nghiệp khác; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về quyền hạn và nhiệm vụ được giao.

Chương II

[...]