Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2014 Thay thế Điều 4, 7, Quy định quản lý vốn đầu tư phát triển sản xuất, di chuyển dân Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015 kèm theo Quyết định 07/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh

Số hiệu 1506/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2014
Ngày có hiệu lực 15/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Nguyễn Văn Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1506/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 15 tháng 09 năm 2014

 \

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THAY THẾ ĐIỀU 4, ĐIỀU 7, QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, DI CHUYỂN DÂN ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2009-2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/QĐ-UBND NGÀY 06/01/2011 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý vốn đầu tư phát triển sản xuất, di chuyển dân Đề án Ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 364/TTr-SNN ngày 08 tháng 9 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay thế Điều 4, Điều 7, Quy định quản lý vốn đầu tư phát triển sản xuất, di chuyển dân Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

Điều 4: Nội dung đầu tư phát triển sản xuất và sắp xếp ổn định dân

- Khai hoang ruộng bậc thang ở những nơi có đủ điều kiện cho phép;

- Trồng rừng: Tại Quyết định số 1588/QĐ-TTg, ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Đề án là: Trồng rừng phòng hộ xung yếu. Nhưng trên thực tế quỹ đất trồng rừng phòng hộ xung yếu thuộc các xã vùng hồ còn không nhiều. Để khai thác quỹ đất sản xuất hiện có của xã, tạo việc làm và các nguồn thu nhập cho nhân dân; Vì vậy chuyển đổi hình thức từ trồng rừng phòng hộ xung yếu sang trồng rừng kinh tế kết hợp phòng hộ thuộc các xã vùng dự án;

- Đào tạo nghề, nâng cao nghiệp vụ quản lý;

- Chuyển giao khoa học kỹ thuật, Nông, Lâm, Ngư nghiệp cho nhân dân trong vùng hồ sông Đà;

- Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm về phát triển kinh tế hộ gia đình và các nhóm hộ.

- Hỗ trợ hộ dân di chuyển theo kế hoạch dãn dân và di dân hàng năm được duyệt. Cụ thể nội dung và đối tượng.

1. Đối với khai hoang ruộng bậc thang

- Đối tượng là các hộ nông dân thiếu đất sản xuất, có đủ điều kiện để khai hoang ruộng cấy lúa nước và ruộng mương do địa phương xóm, bản, xã xác định, chủ đầu tư xem xét phê duyệt;

- Khai hoang tập trung ở những nơi có diện tích từ 1 ha (một) trở lên phải có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đơn giá và trình tự thực hiện theo quy định hiện hành;

- Khai hoang phân tán (hộ dân tự làm) thì chủ đầu tư xem xét điều kiện cụ thể để quy định về diện tích khai hoang, yêu cầu kỹ thuật, hình thức tổ chức thực hiện lập dự toán trình duyệt làm căn cứ hỗ trợ vốn cho các hộ dân. Mức vốn hỗ trợ Áp dụng Mục 2, Điều 1 theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ: Hỗ trợ khai hoang phục hóa hoặc tạo ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp theo mức: 15 triệu đồng/ha khai hoang, 10 triệu đồng/ha phục hóa, 15 triệu đồng/ha cải tạo thành ruộng bậc thang;

- Kết thúc công việc khai hoang. Chủ đầu tư nghiệm thu, thanh toán tiền đến các hộ dân và tổng hợp hồ sơ quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định của Nhà nước.

2. Trồng rừng kinh tế kết hợp phòng hộ

- Đối tượng các hộ dân được giao đất trồng rừng, bảo vệ rừng thuộc các xã vùng dự án;

- Về diện tích, vị trí, loài cây trồng, thời gian trồng. Đơn vị (hoặc hộ dân) thực hiện do chủ đầu tư xác định;

- Trình tự, thủ tục, định mức, loại cây, đơn giá thực hiện và quyết toán theo các quy định của Nhà nước;

- Vốn để trồng rừng kinh tế kết hợp phòng hộ do đề án hỗ trợ;

- Khi trồng rừng (phân tán, tập trung) trên đất rừng phòng hộ phải có sự giám sát của các cơ quan quản lý;

3. Bồi dưỡng và đào tạo nghề ngắn han, dài hạn

[...]