Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Hoà Bình ban hành

Số hiệu 07/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/05/2011
Ngày có hiệu lực 04/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Ngọc Đảm
Lĩnh vực Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Hòa Bình. Ngày 20 tháng 05 năm 2011

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HOÀ BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Quyết định Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Công văn số 2108/TTg-KTN ngày 17/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc xin chủ trương về nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Hướng dẫn số 3936/BNN-TCLN ngày 26/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số100/TTr-SNN ngày 11/5/2011 và Công văn số 378/BC-STP ngày 14/4/2011 của Sở Tư Pháp ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011-2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Đảm

 

QUY ĐỊNH

VỀ LOÀI CÂY TRỒNG, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07 /2011/QĐ-UBND, ngày 20 / 05 / 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

A. Loài cây trồng, mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng

I. Loài cây trồng rừng phòng hộ- đặc dụng

1. Loài cây trồng chính.

a) Cây bản địa: Gồm các loài cây thân gỗ có chu kỳ dài ngày (chu kỳ ³30 năm ) có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa, Muồng, Sấu, Trám, Bương, Tre, Luồng, Gió trầm, Sưa, Thông Caribê v.v...

b) Cây quý hiếm: Gồm các loài cây: Thông Pà cò, Lát hoa, Lát da đồng, Sến mật, Nghiến, Lim xanh, Kim giao, Pơ mu, Hoàng đàn v.v... ( Theo Nghị định số 18-HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).

2. Cây phụ trợ.

a) Cây lâm nghiệp thân gỗ ngắn hạn và trung hạn (chu kỳ dưới 30 năm) phù hợp với điều kiện tự nhiên, không canh tranh với cây trồng chính, gồm các loài cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế v.v...

b) Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt khí v.v...

c) Các loại cây ăn quả, cây đặc sản, cây công nghiệp, cây nông nghiệp: Nhãn, vải, chè...

II. Loài cây hỗ trợ trồng rừng sản xuất

Ưu tiên các loài cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như măng, quả hoặc những loài cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các loài Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai, Lát hoa, Sấu, Sấu ghép, Trám, Trám ghép, Xoan ta, Gạo, Gió trầm, Mỡ, Giổi ghép, Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, Sưa, Thông Caribê, Quế v.v...

III. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

[...]