Quyết định 15/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 10/2021/QĐ-UBND

Số hiệu 15/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/08/2023
Ngày có hiệu lực 10/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 30 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2021/QĐ-UBND NGÀY 27/7/2021 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Thực hiện Quy định số 738-QĐ/TU, ngày 31/10/2022 của Tỉnh ủy về việc phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1724/TTr-SNV ngày 09/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 5 như sau:

“Điều 5. Tuyển dụng công chức

2. Chủ tịch UBND tỉnh

b) Quyết định danh sách đủ điều kiện tham gia thi tuyển, xét tuyển công chức; Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức thông qua thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận vào làm công chức.”

3. Giám đốc Sở Nội vụ

c) Quyết định tuyển dụng công chức, tiếp nhận vào làm công chức; hủy quyết định tuyển dụng công chức đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1, điểm c và điểm e khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 6, bổ sung điểm h vào khoản 2 và điểm e vào khoản 3 Điều 6 như sau:

“Điều 6. Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch

1. Ủy ban nhân dân tỉnh

c) Xin ý kiến Bộ Nội vụ đối với trường hợp xét nâng ngạch, chuyển xếp ngạch đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.”

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

c) Quyết định thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát, quyết định tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.

e) Quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển xếp ngạch đối với các chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng, Phó các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh.

h) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch thanh tra theo quy định hiện hành.

3. Giám đốc Sở Nội vụ

d) Quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển xếp ngạch, chuyển xếp lương đối với Phó Giám đốc Sở.

e) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức tại thời điểm quyết định tuyển dụng đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch.

4. Giám đốc Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

[...]