ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
07 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số
1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản
1, Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn
về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá
tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau;
Căn cứ Thông tư số
05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 490/TTr-STC ngày 10 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
b) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến thuế tài nguyên.
2. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định Bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau được áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022.
Điều 2. Quy
định cụ thể về Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, giá cụ thể
từng loại được quy định tại 03 phụ lục kèm theo Quyết định này như sau:
a) Giá tính thuế tài nguyên đối
với khoáng sản không kim loại (phụ lục I);
b) Giá tính thuế tài nguyên đối
với sản phẩm từ rừng tự nhiên (phụ lục II);
c) Giá tính thuế tài nguyên đối
với nước thiên nhiên (phụ lục III).
2. Về quy trình, thủ tục và phương
pháp tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính.
3. Giá tính thuế tài nguyên tại
các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
4. Các loại tài nguyên nếu có
phát sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang mà không có trong Bảng giá tính thuế tài
nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên được tính theo
giá thực tế được ghi trên hóa đơn, nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong
khung giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính.
5. Các nội dung còn lại chưa
quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Điều
chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ
sung Bảng giá tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên
thị trường biến động tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức
giá quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này.
2. Cơ quan thuế, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thuế tài nguyên có trách nhiệm cung cấp thông
tin, số liệu về giá tính thuế tài nguyên có biến động trên thị trường hoặc loại
tài nguyên mới phát sinh cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Điều 4. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với tài nguyên đã có thông báo
nộp thuế của cơ quan thuế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện nộp
thuế theo Bảng giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Quyết định số
24/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, triển
khai và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
2. Giao trách nhiệm cho Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh căn cứ Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định
này để tính thuế tài nguyên cho các tổ chức, cá nhân phải nộp thuế theo quy định.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
|
|
|
|
II101
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
70.000
|
|
|
II102
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp (đất bốc tầng phủ để khai thác khoáng sản vật
liệu xây dựng thông thường).
|
m3
|
49.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
432.000
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
216.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1 m2
|
m3
|
900.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1 m2 đến dưới 0,3 m2
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
5.400.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6 m2 đến dưới 01 m2
|
m3
|
7.200.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 1 m2 trở lên
|
m3
|
9.000.000
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả
các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
dưới 0,4 m3
|
m3
|
900.000
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
đến từ 0,4 m3 đến dưới 01 m3
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ nghệ có
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
|
|
độ nguyên khối từ 01 m3 đến dưới 3 m3
|
|
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3 m3
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
90.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc (từ 20 cm X 30 cm trở lên) và đá base (từ 0 cm - 5 cm)
|
m3
|
99.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối (hỗn hợp dưới 20 cm X 30 cm)
|
m3
|
180.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại (1 cm X 1 cm đến 2 cm X 4 cm)
|
m3
|
216.000
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lôca
|
m3
|
180.000
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ
|
m3
|
400.000
|
|
|
|
|
II2020307
|
|
Đá bụi, mạt đá
|
m3
|
60.000
|
|
|
|
II20204
|
|
|
Đá bazan dạng cục, cột (trụ)
|
m3
|
1.000.000
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
|
|
|
|
|
II30101
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
90.000
|
|
|
|
II30102
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi thủ công (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
81.000
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
135.000
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá sét sản xuất xi măng, (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
81.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
72.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
m3
|
90.000
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
|
|
|
|
|
II50301
|
|
|
Cát nhân tạo từ 0 mm - 2,2 mm
|
m3
|
135.000
|
|
|
|
II50302
|
|
|
Cát nhân tạo 2,2 mm - 3,5 mm
|
m3
|
135.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)
|
m3
|
153.000
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Granite màu khác
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ
hạt, độ thu hồi) (đá monzonit).
|
m3
|
1.000.000
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than khác
|
|
|
|
|
II1901
|
|
|
|
Than bùn
|
Tấn
|
360.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG
TỰ NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Đồng.
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D< 25 cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25 cm ≤ D < 50 cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D< 25 cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25 cm ≤ D < 50 cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III401
|
|
|
|
Bô bô
|
|
|
|
|
|
III40101
|
|
|
Chiều dài < 2 m
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
III40102
|
|
|
Chiều dài ≥ 2 m
|
m3
|
3.200.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50102
|
|
|
Chò xót
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D< 25cm
|
m3
|
1.200.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D ≥ 50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 27% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 45% giá bán gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste
|
630.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Đồng.
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp.
|
|
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
300.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
5.000
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
8.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
|
|
|
|
|
V30101
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước
đá phục vụ cho tiêu dùng.
|
m3
|
90.000
|
|
|
|
V30102
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất nước đá phục vụ cho sản xuất.
|
m3
|
40.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
|
m3
|
45.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp,
xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản…)
|
m3
|
6.000
|