ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2009/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại
hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh về việc phê chuẩn chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 476/TTr-SNV ngày 15/12/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp,
khóm, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:
1.1 Chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy
- Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng
ủy.
d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.
đ) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
e) Phó Trưởng Công an.
f) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
g) Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ
em.
h) Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân
dân.
i) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
j) Cán bộ phụ trách Đài Truyền
thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - thể thao.
k) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến
học.
1.2. Các chức danh những người
hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban
nhân dân.
b) Các chức danh khác.
2. Quy định số lượng những người
hoạt động không chuyên trách (loại đơn vị hành chính áp dụng tại Quyết định số
518/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP
của Chính phủ).
2. 1. Số lượng những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) 43 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 1, bố trí 22 người.
b) 52 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 2, bố trí 20 người.
c) 09 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 3, bố trí 19 người.
(Kèm theo phụ lục )
2.2. Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách ở ấp, khóm: mỗi ấp, khóm bố trí khoán không quá 03 người.
3. Quy định về chế độ phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp,
khóm:
3.1. Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng -
Chính quyền, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Phó
Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy,
Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự có trình độ chuyên môn từ trung
cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành; có
trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,87 mức lương tối thiểu hiện
hành.
b) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến
học có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,92 mức
lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số
0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Các chức danh còn lại có
trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80 mức
lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số
0,67 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ kiêm nhiệm chức danh:
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn khi bố trí kiêm
nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa theo loại
đơn vị hành chính thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện
hưởng; trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức kiêm nhiệm
bằng 20%.
3.2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở ấp, khóm:
Khoán kinh phí hoạt động ở ấp,
khóm tương đương hệ số 3,00/ấp, khóm so với mức lương tối thiểu hiện hành;
trong đó Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số
0,80 mức lương tối thiểu hiện hành. Trường hợp nếu ấp, khóm nào không bố trí được
Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân thì:
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm hưởng
phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm
hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Chế độ bảo hiểm xã hội:
Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm không thuộc đối tượng tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ đào tạo:
Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Được cấp tài liệu học tập.
b) Được hỗ trợ một phần tiền ăn
trong thời gian đi học tập trung.
c) Được hỗ trợ chi phí đi lại từ
cơ quan đến nơi học tập.
6. Chế độ làm việc:
Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn thực hiện một số công việc phù hợp với khoản thời
gian hạn chế trong tuần; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với Chủ
tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trưởng các đoàn thể cùng cấp hướng dẫn nhiệm
vụ cụ thể.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thực
hiện kể từ ngày 01/01/2010.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 91/2004/QĐ-UBT ngày 31/12/2004, Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày
29/12/2006 và Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn bố trí tăng số lượng
đối với các đơn vị hành chính loại 1 và loại 2 cho phù hợp thực tế ở địa
phương.
b) Hướng dẫn việc khoán kinh
phí, chức danh ở ấp, khóm.
c) Kiểm tra việc bố trí chức
danh kiêm nhiệm và thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính
theo dõi việc phân bổ nguồn kinh phí, kiểm tra việc chi trả phụ cấp cho những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm theo quy
định của Nhà nước.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện - thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Hoàn Kim
|
PHỤ LỤC
ĐƠN VỊ, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 15 /2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
lượng những người hoạt động không chuyên trách phân theo ĐVHC
|
Phụ
chú
|
Loại
1
|
Số
người
|
Loại
2
|
Số
người
|
Loại
3
|
Số
người
|
Huyện Càng Long
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã An Trường
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Phú
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Huyền Hội
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Phương Thạnh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Bình
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Cẩm
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
8
|
Xã An Trường A
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Xã Nhị Long
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Nhị Long Phú
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Đức Mỹ
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
12
|
Xã Tân An
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
13
|
Xã Đại Phước
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
14
|
Xã Đại Phúc
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
Huyện Cầu Kè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hoà Ân
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Châu Điều
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Phong Phú
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Phong Thạnh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Tam Ngãi
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Thông Hòa
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Hoà Tân
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã An Phú Tân
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Thị trấn Cầu Kè
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Ninh Thới
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Thạnh Phú
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
Huyện Cầu Ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỹ Long
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Long Bắc
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Mỹ Long Nam
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Vinh Kim
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Nhị Trường
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Long Sơn
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Hoà
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
8
|
Xã Thuận Hoà
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Xã Kim Hoà
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Hiệp Mỹ Tây
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Trường Thọ
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
12
|
Xã Hiệp Hoà
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
13
|
Xã Thạnh Hoà Sơn
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
14
|
Xã Hiệp Mỹ Đông
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
15
|
Thị trấn Cầu Ngang
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Mỹ Chánh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Đa Lộc
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Hoà Minh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Lương Hoà
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Lương Hoà A
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Song Lộc
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Long Hoà
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Xã Thanh Mỹ
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Hưng Mỹ
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Hoà Thuận
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
12
|
Xã Hoà Lợi
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
13
|
Xã Nguyệt Hoá
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
14
|
Xã Phước Hảo
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
Huyện Duyên Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Duyên Hải
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
2
|
Xã Dân Thành
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Đông Hải
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Long Hữu
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Long Khánh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Long Toàn
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Long Vĩnh
|
1
|
25
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Trường Long Hoà
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Hiệp Thạnh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Ngũ Lạc
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
Huyện Tiểu Cần
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Hoà
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tập Ngãi
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
4
|
Thị trấn Cầu Quan
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã Hiếu Tử
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
6
|
Xã Hiếu Trung
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
7
|
Xã Tân Hùng
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
8
|
Xã Hùng Hoà
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Xã Ngãi Hùng
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Long Thới
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Phú Cần
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
Huyện Trà Cú
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lưu Nghiệp Anh
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Đôn Châu
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Đôn Xuân
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
5
|
Thị trấn Trà Cú
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
6
|
Xã An Quảng Hữu
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
7
|
Xã Đại An
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
8
|
Xã Long Hiệp
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
9
|
Xã Tân Hiệp
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
10
|
Xã Ngãi Xuyên
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
11
|
Xã Ngọc Biên
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
12
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
13
|
Xã Kim Sơn
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
14
|
Xã Tập Sơn
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
15
|
Xã Tân Sơn
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
16
|
Xã Hàm Giang
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
17
|
Xã Hàm Tân
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
18
|
Xã Định An
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
19
|
Thị trấn Định An
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
Thị xã Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường 7
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Long Đức
|
1
|
22
|
|
|
|
|
|
3
|
Phường 1
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
4
|
Phường 4
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
5
|
Phường 6
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
6
|
Phường 8
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
7
|
Phường 9
|
|
|
2
|
20
|
|
|
|
8
|
Phường 2
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
9
|
Phường 3
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
10
|
Phường 5
|
|
|
|
|
3
|
19
|
|
Tổng số:
|
43
|
|
52
|
|
9
|
|
|