Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 15/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Hoàn Kim
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 15/2009/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 476/TTr-SNV ngày 15/12/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, cụ thể như sau:

1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:

1.1 Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.

b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.

c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy.

d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.

đ) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

e) Phó Trưởng Công an.

f) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.

g) Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.

h) Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.

i) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.

j) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - thể thao.

k) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học.

1.2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:

a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân.

b) Các chức danh khác.

2. Quy định số lượng những người hoạt động không chuyên trách (loại đơn vị hành chính áp dụng tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ).

2. 1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

a) 43 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 1, bố trí 22 người.

b) 52 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 2, bố trí 20 người.

c) 09 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 3, bố trí 19 người.

[...]