Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 48/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2011
Ngày có hiệu lực 01/09/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trương Tấn Thiệu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2011/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 19 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;

Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư hướng dẫn số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã ; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Thông tư Liên tịch số 01/2004/TTLT-BNV-BT của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới;

Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 544/QĐ-TU ngày 12/12/2007 của Tỉnh ủy Bình Phước về việc ban hành Đề án chính sách cán bộ cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ - HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khoá VII, kỳ họp thứ mười chín từ ngày 07 đến ngày 08 tháng 12 năm 2010 về việc thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ , chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2011/NQ - HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khoá VIII, kỳ họp thứ hai từ ngày 18 đến ngày 19 tháng 7 năm 2011 Quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã ; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 887/TTr - SNV ngày 05/8/2011 và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1152/STC-NS ngày 08/9/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã); những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, sóc, khu phố (sau đây gọi chung là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố); chế độ đối với chức danh Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố; mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh, mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Hội đồng già làng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2011.

2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh số: 53/2005/QĐ-UBND ngày 25/5/2005 về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố; Quyết định số 95/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 về việc bổ sung chức danh Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 20/02/2006 về việc áp dụng mức lương tối thiểu và bổ sung nội dung một số điều của bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2005/QĐ-UBND ngày 25/5/2005; Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 9/3/2007 về việc áp dụng mức phụ cấp cho chức danh Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ xã, phường, thị trấn; Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 về việc hỗ trợ chế độ phụ cấp cho chức danh Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố; Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 về bổ sung một số chức danh và chế độ đối với cán bộ cơ sở; Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 về ban hành bổ sung chế độ phụ cấp cho một số chức danh cán bộ thôn, ấp, khu phố;

Điều 3. Các ông (bà) : Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

[...]