Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 15/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/03/2008 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Xuân Thân |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 18 tháng 3 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ “Về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình
135 giai đoạn II”;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc
“Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg”;
Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa “Về việc ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỉnh Khánh
Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II)”, Theo đề nghị của
Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 316/TTr-BDT ngày 21 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Mức hỗ trợ học sinh quy định tại Quyết định này chỉ áp dụng đối với học sinh mẫu giáo, học sinh bán trú hệ phổ thông ở các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; các đối tượng khác vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh” và Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC
DỊCH VỤ, CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐỂ NÂNG CAO
NHẬN THỨC PHÁP LUẬT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II, TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 3 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Mức hỗ trợ theo quy định này chỉ thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
2. Học sinh là con hộ nghèo sinh sống trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II. Riêng học sinh các lớp mẫu giáo (từ 3 đến 6 tuổi) là người dân tộc thiểu số đều được hưởng, không phân biệt hộ nghèo.
3. Các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II được thụ hưởng chính sách hỗ trợ hoạt động văn hóa, thông tin và hỗ trợ, trợ giúp pháp lý.
1. Hỗ trợ học sinh con hộ nghèo
- Học sinh các lớp mẫu giáo: 70.000 đồng/học sinh/tháng, được hưởng 9 tháng/năm.
- Học sinh các lớp thuộc hệ phổ thông (chỉ áp dụng đối với học sinh bán trú; học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định của Nhà nước không thuộc diện thụ hưởng chính sách này)
+ Tiểu học và Trung học cơ sở: 140.000 đồng/học sinh/tháng, được hưởng 9 tháng/năm.
+ Trung học phổ thông: 200.000 đồng/học sinh/tháng, được hưởng 9 tháng/năm.
2. Hỗ trợ cải thiện vệ sinh môi trường
Hỗ trợ 1 lần cho các hộ mua vật liệu để nâng cấp, sửa chữa, cải tạo, làm mới hoặc di chuyển chuồng trại chăn nuôi và nhà vệ sinh. Mức hỗ trợ: 01 triệu đồng/hộ nghèo.